Giáo án đại số 9 Trường THCS Ngô Gia Tự - Tiết 40, 41 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

A Mục tiêu: - h/s nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ pt 2 ẩn

 -hs có kỹ năng giải các dạng toán

B Chuẩn bị:

 GV:+bảng phụ ghi sẵn đề bài

 HS:+ bảng nhóm ,bút dạ,máy tính bỏ túi

C Tiến trình dạy- học:

Hoạt động 1:(5') -kiểm tra gọi 1h/s nêu lại các bước giải bài toán bằng lập pt

 -rút ra các bước giải bằng cách lập hpt?

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Ngô Gia Tự - Tiết 40, 41 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40,41 : giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A Mục tiêu: - h/s nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ pt 2 ẩn -hs có kỹ năng giải các dạng toán B Chuẩn bị: GV:+bảng phụ ghi sẵn đề bài HS:+ bảng nhóm ,bút dạ,máy tính bỏ túi C Tiến trình dạy- học: Hoạt động 1:(5') -kiểm tra gọi 1h/s nêu lại các bước giải bài toán bằng lập pt -rút ra các bước giải bằng cách lập hpt? Hoạt động thầy và trò Ghi bảng h/s hình thành các bước giải I, Các bước giải b1: lập hệ phương trình b2 :giải hpt b3: nhận định kết quả và trả lời Hoạt động 2: (30') II Các ví dụ -h/s đọc đề bài vd1(sgk20),gv tóm tắt -h/s phân tích bài toán -h.s tiến hành giải theo các bước chọn ẩn? Biểu thị các đại lượng khcs qua ẩn? Lập pt ? -gọi h/s thực hiện bài giải hpt và trả lời -h/s đọc bài toán, tóm tắt -gv hướng dẫn phân tích bằng p2 bảng -gọi h/s lập hpt -cả lớp thực hiện bài -h/s thực hiện bài -h/s giải hpt và trả lời ) II Các ví dụ 1, Ví dụ 1:(sgk20) tìm số có 2 chữ số biết -2 lần chữ số đơn vị hơn chữ số hành chục 1 -đổi vị trí hai chữ sốcó số mới nhỏ hơn số đã cho 27 *giải: gọi số tự nhiên có 2 chữ số đã cho là (đk x,yvà ;0) =10x+y theo đề bài 2lần chữ số đv là 2y hơn chữ số hàn chục 1 ta có pt:2y-x=1 hay -x+2y=1(1) đổi vị trí hai chữ số ta có số mới =10y+x theo đề bài số mới nhỏ hơn số đã cho 27 ta có pt (10y+x)-(10x+y)=27 x-y=3(2) số đã cho là 74 2, ví dụ 2: vt tg s xekhách x 1h48'= xe tải y 1+1h48'= giải : gọi vtốc xe khách là xkm/h gọi vtốc xe tải là ykm/h (đk x,y >0) khi đó vtốc xe khách hơn vtốc xe tải 13km/h ta có pt: x-y=13(1) thời gian xe khách đi từ Cần Thơ đến khi gặp xe tải là 1h48'= và quãng đường đi là thời gian xe tải đi đến lúc gặp xe khách là, quãng đường đi là theo đề bài s=189km ta có pt: 9x+14y=945(2) vậy vt xe khách 49km/h vt xe tải 36km/h Hoạt động 3:(8') III, Luyện tập hoạt động nhóm -gọi h/s đọc bài 29sgk,tóm tắt baì toán -y/c h/s làm theo nhóm lập hpt -gọi đại diện trình bầy III, Luyện tập giải bài toán cổ29sgk gọi số cam là x,số quýt là y (quả) đk x,yZ+ số cam và quýt là 17 ta có pt :x+y=17 số miếng cam là 3x,số miếng quýt là 10y(miếng) theo đề bài có 100 miếng ta có pt :3x=10y=100(2) HDVN(2'): giải hpt bài 29,làm bài tập 28,30(sgk22) Tiết 41 Hoạt Động 1:(15') I,Kiểm tra chữa bài 30(sgk22) -gọi h/s thực hiện -gv tóm tắt bài toán bằng bảng s v t x 35km/h y+2 x 50km/h y-1 I, chữa bài 30 (sgk22) gọi quãng đường AB là xkm thời gian ôtô dự định đi từ A đến B là y(h) (đk x,y>0) khi đó : -nếu ôtô đi vt 35km/h thì thời gian đi từ A đến B là theo đề bài đến b chậm hơn dự định 2h ta có pt: =y+2x-35y=70(1) -nếu ôtô đi vt 50km/h thì thời gian đi từ A đến B là theo đề bài đến B sớm 1h ta có pt: -x+50y=50(2) từ (1),(2) vậy quãng đường AB là 350km, thời giãn xuất phát là 12-8=4h C2 Hoạt Động 2 (20') II,Ví dụ 3(sgk22) II,Ví dụ 3(sgk22) số ngày cvlàm1ngày đội A x cv đội B y cv hai đội 24 cv giải: gọi thời gian để đội A làm một mình xong cv là x(ngày),t/g đội B làm một mình xong cv là y(ngày) (đk x,y>0) khi đó mỗi ngày đội A làm được cv mỗi ngày đội b làm được cv vì mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ta có pt : (1) hai đội làm 24 ngày xong cv nên 1 ngày 2 đội làm được cvta có pt: ta có hpt giải hpt có x=40,y=60 vậy t/g độiA làm 40 ngày t/gđội B làm 60 ngày

File đính kèm:

  • doct40,41ds9.doc