Giáo án đại số 9 Trường THCS Ngô Gia Tự - Tiết 51 : Phương trình bậc hai một ẩn

A/ Mục tiêu:

 + Nắm được định nghĩa phương trình bậc 2, nhớ điều kiện a 0

 + Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc 2 dạng đặc biệt.

 + Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát về dạng để giải.

B/ Chuẩn bị:

 GV:+ Bảng phụ ghi sẵn bài tập, hình vẽ bài toán mở đầu.

 HS:+ Bảng nhóm, bút,

C/ Tiến trình dạy- học:

 

Hoạt động 1: (5) Bài toán mở đầu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Ngô Gia Tự - Tiết 51 : Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51: phương trình bậc hai một ẩn A/ Mục tiêu: + Nắm được định nghĩa phương trình bậc 2, nhớ điều kiện a ạ 0 + Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc 2 dạng đặc biệt. + Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát về dạng để giải. B/ Chuẩn bị: GV:+ Bảng phụ ghi sẵn bài tập, hình vẽ bài toán mở đầu. HS:+ Bảng nhóm, bút, C/ Tiến trình dạy- học: Hoạt động 1: (5’) Bài toán mở đầu. Hoạt động thầy và trò Ghi bảng - Gọi HS đọc đề bài toán, vẽ hình minh hoạ. HS trả lời các câu hỏi của giáo viên: Biểu diễn: - Chiều dài phần đất còn lại.? - Chiều rộng phần đất còn lại? - Diện tích hình chữ nhật còn lại? Lập phương trình? Có nhận xét gì về bậc của x? I. Bài toán mở đầu 1, Bài toán (Sgk 40) 32 24 x x Gọi chiều rộng mặt đường là x (m) đk 0 < x < Khi đó: Chiều dài phần đát còn lại: 32- 2x (m) Chiều rộng phần đất còn lại: 24- 2x (m) Diện tích phần đất còn lại: (32- 2x)(24- 2x) (m2) Có diện tích là 560 m2 Ta có phương trình: (32- 2x)(24- 2x) = 560 Û 768- 64x- 48x+ 4x2 = 560 Û 4x2 - 112x + 208 = 0 Û x2 - 28x + 52 = 0 Ta gọi phương trình x2 - 28x + 52 = 0 Là phương trình bậc 2 một ẩn. Hoạt động 2: (7’) II GV giới thiệu định nghĩa: II. Định nghĩa: 1, Là phương trình có dạng ax2+ bx+ c =0 a ạ 0, a, b, c là số đã biết. 2, VD: a, VD1 * x2 + 50x – 15000 = 0 * - 2 x2 + 5x = 0 * 2x2 - 8 = 0 b, VD2: Giải ?1 + x2 – 4 = 0 + x3 + 4x2 - 2 = 0 + 2x2 + 5x = 0 + - 3x2 = 0 + 4x - 5 = 0 Hoạt động 3: (30’) III, Một số ví dụ về giải phương trình bậc 2 GV yêu cầu HS nêu cách giải, kết luận nghiệm phương trình. Hoạt động nhóm, mỗi nhóm giải 1 phương trình: 4x2 - 8x = 0 0,2 x2 + 5x = 0 -7 x2 + 21x = 0 Yêu cầu HS nêu cách giải, áp dụng 5x2 - 100 = 0 -2 x2 + 14 = 0 x2 + 5 = 0 GV chốt lại cách giải phương trình bậc 2 khuyết GV hướng dẫn giải ?4 HS hoạt động nhóm (3’) Tổ 1, 2 ?6 Tổ 3, 4 ?7 + GV chốt cách giải VT: Bình phương một biểu thức VP: Hằng số tiếp tục giải. III, Một số ví dụ về giải phương trình bậc 2 1, Giải phương trình bậc 2 khuyết. a, Phương trình bậc 2 khuyết c (c = 0) VD1: 3x2 - 6x = 0 VD2: ?2 2x2 + 5x = 0 b, Trường hợp khuyết b (b = 0) VD1: x2 – 3 = 0 VD2: 3x2 - 2 = 0 2, Giải phương trình dạng ?4 VD: (x-2)2 = Û x- 2 = ± Û x = 2 ± Û x = Phương trình có 2 nghiệm: x1 = x2 = * BT ?6, ?7 VD: 2x2 - 8x + 1 = 0 Û 2x2 - 8x = -1 Û x2 - 4x = Û x2 - 4x + 4 = + 4 = Û (x-2)2 = ị x1 , x2 Hướng dẫn về nhà: (2’) Kỹ năng giải phương trình. BT 11, 12, 13, 14 (42, 43 SGK)

File đính kèm:

  • docT51- ds9.doc