Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 32 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

A- MỤC TIÊU:: Qua bài này học sinh cần:

 + HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.

 + HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

 + HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

+GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc thế, chú ý và cách giải mẫu một số hệ phương trình.

+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, giấy kẻ ô vuông.

C– LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 32 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 32 Ngày soạn:28/12/2007 Ngày dạy:30/12/2007 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. A- MỤC TIÊU:: Qua bài này học sinh cần: + HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế. + HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. + HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm) B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: +GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc thế, chú ý và cách giải mẫu một số hệ phương trình. +HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, giấy kẻ ô vuông. C– LÊN LỚP: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra. (8 ph) HS: Đoán nhận số nghiệm của hệ sau và minh hoạ bằng đồ thị HS: Hoạt động 2: Quy tắc thế (10 ph) GV giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ phương trình Quy tắc thế: (sgk – trang 13) ví dụ 1: Xét hệ phương trình GV: Từ (1) em hãy biểu diễn x theo y? HS: GV: Thay (1’) thế vào (2) ta có phương trình nào? HS: GV: Dùng phương trình (1’) thay thế cho phương trình (1) của hệ và dùng phương trình (2’) thay thế cho phương trình (2) ta được hệ nào? HS: Ta được hệ phương trình GV: Hệ phương trình này thế nào với hệ (I)? HS: Tương đương với hệ (I) GV: Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm duy nhất của hệ (I)? HS Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là Giải: Û Vậy: hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. HS: nêu các bước. GV:Đưa qui tắc thế lên bảng phụ. Hoạt động 3: áp dụng (20 ph) Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. (II) Giải: Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là GV cho HS làm tiếp ?1. tr 14 SGK. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ) ?1. Giải: Û Û Û Hệ có nghiệm duy nhất là GV: nêu phần chú ý SGK Chú ý: (sgk – trang 14) GV: cho HS làm ví dụ 3 (SGK tr14 ) GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày HS cả lớp làm vào vở. GV: Các em có nhận xét gì về phương trình 0x = 0 HS: phương trình vô số nghiệm. GV: Hãy kết luận số nghiệm của hệ phương trình đã cho. Ví dụ 3: (SGK) Giải hệ phương trình: (III) GV: Cho HS làm ?2. Bằng minh hoạ hình học, hãy giải thích tại sao hệ (III) có vô số nghiệm. ?2. Giải: Minh hoạ bằng hình học: GV: Cho HS làm tiếp ?3. Cho hệ phương trình (IV) bằng minh hoạ hình học và bằng phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm. GV cho HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm bằng phương pháp thế. ?3. Giải: a/ bằng phương pháp thế: Û Û Vậy hệ đã cho vô nghiệm. Nửa lớp minh hoạ hình học b/ Minh hoạ bằng hình học Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 ph) GV: Nêu lại các bước giải hệ ph/trình bằng phương pháp thế thông qua ví dụ: Giải hệ phương trình (I) GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 12 a/ SGK tr 15. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. HS1: a) Bài 12: (sgk – trang 15) a) Û Û Û Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.Bài tập về nhà 12 (c), 13, 14, 15 SGK tr 15 - Hướng dẫn giải Bài 13 (b) tr 15 SGK GV: Hãy biến đổi phương trình (5) thành phương trình có hệ số là các số nguyên? - Vậy hệ phương trình tương đương với hệ Về nhà HS làm tiếp- Tiết sau ôn tập HK I. D- RÚT KINH NGHIỆM: ...... ------------——&––----------------------

File đính kèm:

  • docT32.doc
Giáo án liên quan