I- MỤC TIÊU: Qua bài này:
+ HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ HS có kỹ năng giải các loại toán được một số bài tập trong sgk.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
+GV:Bảng phụ.
+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,
III – LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 40 Ngày soạn:22/1/2008
Ngày dạy: 23/1/2008
§5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH.
I- MỤC TIÊU: Qua bài này:
+ HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ HS có kỹ năng giải các loại toán được một số bài tập trong sgk.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
+GV:Bảng phụ.
+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,
III – LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra. (5 ph)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
Giải hệ phương trình:
HS1: ( bằng phương pháp thế)
HS2: (bằng phương pháp cộng đại số)
HS1:
HS2:
Hoạt động 2. Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. (25 ph)
GV cho HS trả lời ?1. (sgk-trang 20)
GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta cũng làm tương tự.
?1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: (SGK)
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết 2 chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được 1 số mới (có 2 chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị.
Ví dụ 1: (sgk – trang 20)
Giải:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x
chữ số hàng đơn vị là y.
(điều kiện: x, y Ỵ Z; 0 < x £ 9, 0 < y £ 9)
Số cần tìm là: 10x + y.
Số mới là: 10y + x.
Theo đề bài, ta có:
2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1)
và: (10x + y)–(10y + x)= 27 Û x – y = 3.(2)
từ đó, ta có hệ phương trình:
(I)
GV: yêu cầu HS gải hệ phương trình (I) vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS có thể giải bằng nhiều cách. (phương pháp thế, hay phương pháp cộng đại đại số)
?2. Giải hệ phương trình (I):
(1) Û x = 2y – 1 (3). Thay (3) vào (2) được:
2y – 1 – y = 3 Û y = 4. Thay y = 4 vào (3):
x = 2.4 – 1 = 5.
Hệ phương trình có nghiệm là (5; 4)
Vậy số cần tìm là 54.
Ví dụ 2: (sgk – trang 21)
Cách giải:
Theo đề bài, khi 2 xe gặp nhau thì:
+ Thời gian xe khách đã đi là :
1giờ 48phút = giờ
+ Quãng đường xe khách đi được: x. (km)
+ Thời gian xe tải đã đi là 1giờ +giờ = giờ
(vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ)
+ Quãng đường xe tải đi được: y. (km)
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h), (x > 0)
vận tốc của xe khách là y (km/h), (y > 0)
Theo đề bài ta có:
ta có: y = 13 + x (1)
và 2,8x + 1,8y = 189. (2).
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình:
GV cho HS giải hệ phương trình tìm x và y?
Ví dụ 2: (sgk – trang 21)
Giải:
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h), (x > 0)
vận tốc của xe khách là y (km/h), (y > 0)
theo đề bài, khi 2 xe gặp nhau thì:
+ Thời gian xe khách đã đi là :
1giờ 48phút = giờ
+ Thời gian xe tải đã đi là 1giờ +giờ = giờ
(vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ)
?3. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km, nên ta có: y = 13 + x (1)
?4.
Quãng đường xe tải đi được: x. = 2,8x (km)
Quãng đường xe khách đi được:y= 1,8x(km)
Ta có: 2,8x + 1,8y = 189. (2).
?5. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
thay (1) vào (2), được:
thay (1) vào (2) được:
2,8x + 1,8(13 + x) = 189 Û x = 36
thay x = 36 vào (1) được: y = 13 + 36 = 49.
Vậy: Vận tốc của xe tải là 36 (km/h)
Vận tốc của xe khách là 49 (km/h)
Hoạt động 3. Luyện tập. (14 ph)
Bài 28 (sgk-trang 23) Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124.
Bước 1:
+ Gọi số lớn là x, số nhỏ là y
(đk: x, yỴ N, y > 124)
+ Theo đề bài ta có: x + y = 1006 (1)
x = 2y + 124. (2)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình:
Bước 2: giải hệ phương trình, đươc:
Bước 3: Vậy 2 số cần tìm là 712 và 294.
Bài 28 (sgk-trang 23)
Giải:
Gọi số lớn là x, số nhỏ là y
(đk: x, yỴ N, y > 124)
Theo đề bài ta có: x + y = 100 và x = 2y + 124.
ta có hệ phương trình:
Û
Û Û Û
Vậy 2 số cần tìm là 712 và 294.
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
+ Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
+ Bài tập về nhà: 29, 30 (sgk – trang 22)
D- RÚT KINH NGHIỆM: ......
------------&----------------------
File đính kèm:
- T40.doc