Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 43 : Luyện tập (tiếp)

I- MỤC TIÊU: Qua bài này:

+ HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.

+ HS có kĩ năng giải giải các loại toán được đề cập đến trong sgk.

II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số, và cách giải mẫu một số hệ phương trình.

 HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,

III – LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 43 : Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 43 Ngày soạn:12/2/2008 Ngày dạy :15/2/2008 LUYỆN TẬP (tt). I- MỤC TIÊU: Qua bài này: + HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. + HS có kĩ năng giải giải các loại toán được đề cập đến trong sgk. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số, và cách giải mẫu một số hệ phương trình. HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, III – LÊN LỚP: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập (43 ph) Bài 36 (sgk – trang 24) GV: Ta chọn ẩn số như thế nào? Gọi x là số thứ nhất, y là số thứ hai (x > 0, y > 0) ta có phương trình như thes nào ? 25 + 42 + x + 15 + y = 100 Û x + y = 18 (1) 10.25 + 9.42 + 8.x + 7.15 + 6.y = 100.8,69 Û 8x + 6y = 136 (2) Từ đó lập được hệ phương trình: giải hệ, tìm được kết quả. Bài 36 (sgk – trang 24) Giải: Điểm số của mỗi lần bắn 10 9 8 7 6 Số lần bắn 25 42 x 15 y Gọi x là số thứ nhất, y là số thứ hai (x > 0, y > 0) ta có phương trình: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 Û x + y = 18 (1) 10.25 + 9.42 + 8.x + 7.15 + 6.y = 100.8,69 Û 8x + 6y = 136 (2) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: Û Û Û Vậy số thứ nhất là 4 và số thứ hai là 14. Bài 37 (sgk – trang 24) GV: cho HS đọc to đề bài. Ta chọn ẩn số như thế nào? gọi x (cm/s) là vận tốc vật thứ nhất, y (cm/s) là vận tốc vật thứ hai. (giả sử x > y > 0) GV: Khi cùng chiều: cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa làquãng đường mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật kia cũng đi trong 20 giây là đúng 1 vòng (20p cm). ta có phương trình:20(x + y) = 20p.(1) + Khi chuyển động ngược chiều: ? Cứ 4 giây vhúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường 2 vật đi được trong 4 giây là đúng 1 vòng. Ta có phương trình: 4(x + y) = 20p. (2) GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình như thế nào? và giải hệ phương trình đó. HS: Û kết luận: Vậy vận tốc của vật 1 là 3p(cm/s) và của vật 2 là 2p (cm/s). Bài 37 (sgk – trang 24) Giải: gọi x (cm/s) là vận tốc vật thứ nhất, y (cm/s) là vận tốc vật thứ hai. (giả sử x > y > 0) + Khi chuyển động cùng chiều: Sau 20 giây, vật 1 chạy được 20x, vật 2 chạy được 20y và hai vật lại gặp nhau thì vật 1 chạy nhanh hơn vật 2 một vòng .10 = 20(cm) ta có phương trình: 20x – 20y = 20 (1) + Khi chuyển động ngược chiều: Sau 4 giây, vật 1 chạy được 4x, vật 2 chạy được 4y và gặp nhau nên ta có: 4x + 4y = 2.10 = 20 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Û (1) + (2) Þ x = 3p. thay x = 3p vào (2): y = 5p - 3p = 2p . Vậy vận tốc của vật 1 là 3p(cm/s) và của vật 2 là 2p (cm/s). Bài 38 (sgk – trang 24) GV cho HS hoạt động nhóm làm bài bài tập 38 (sgk-trang 24) GV kiểm tra hoạt động của vài nhóm. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm. Bài 38 (sgk – trang 24) Giải: đổi: (1 giờ 20 phút = 80 phút) Gọi x (phút) là thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể; y (phút) là thời gian vòi 2 chảy 1 mình đầy bể; (x > 0; y > 0) + Trong 1 giờ: vòi 1 chảy được: (bể); vòi 2 chảy được (bể); cả 2 vòi chảy: + (bể) + Trong 80 phút 2 vòi chảy đầy bể , nên ta có phương trình: = 1. (1) + Trong 10 phút vòi 1 chảy được: bể + Trong 12 phút vòi 2 chảy được bể. ta có phương trình: + = (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Û Vậy 120(phút) = 20 giờ là thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể; 240(phút) = 4 giờ là thời gian vòi 2 chảy 1 mình đầy bể; Hoạt động 2.(2 ph) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. + bài tập về nhà: bài 39 (sgk – trang 25) + Xem lại các kiến thức đã học trong, tiết sau ôn tập chương 3. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------™™&˜˜-------------------------

File đính kèm:

  • docT43.doc