I Mục tiêu
1. Kiến thức :
HS hiểu được định nghĩa, kiến thức về căn bậc hai số học của 1 số không âm, phân biệt được căn bậc hai dương và âm của một số dương.
2. Kĩ năng : + Tính căn bậc hai của các số đơn giản.
+ Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
3. Thái độ : Nghiêm túc, tích cực, có ý thức xây dựng bài.
II/ Đồ dùng.
1. GV : Bảng phụ phần VD1, chú ý và ?4
2. HS : Ôn tập căn bậc hai đã học ở lớp 7, nghiên cứu trước nội dung của bài
III/ Phư¬ơng pháp:
- Ph¬ương pháp tổng hợp, so sánh. Ph¬ương pháp đàm thoại.
- Kĩ thuật động não, t¬ư duy.
3. Các hoạt động
IV/ Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không. ĐVĐ : Phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào ?
3. Bài mới
3.1 Hoạt động 1 : Căn bậc hai
a) Mục tiêu : Học sinh phát biểu được căn bậc hai số học, tìm được CBHSH
b) Đồ dùng : Bảng phụ trình bày các ?; MTBT.
c) Thời gian : 20 phút.
d) Tiến hành :
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/8/2012 Ngày giảng :
CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI . CĂN BẬC BAI
Tiết 1 : CĂN BẬC HAI
I Mục tiêu
1. Kiến thức :
HS hiểu được định nghĩa, kiến thức về căn bậc hai số học của 1 số không âm, phân biệt được căn bậc hai dương và âm của một số dương.
2. Kĩ năng : + Tính căn bậc hai của các số đơn giản.
+ Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
3. Thái độ : Nghiêm túc, tích cực, có ý thức xây dựng bài.
II/ Đồ dùng.
1. GV : Bảng phụ phần VD1, chú ý và ?4
2. HS : Ôn tập căn bậc hai đã học ở lớp 7, nghiên cứu trước nội dung của bài
III/ Phương pháp:
- Phương pháp tổng hợp, so sánh. Phương pháp đàm thoại.
- Kĩ thuật động não, tư duy.
3. Các hoạt động
IV/ Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không. ĐVĐ : Phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào ?
3. Bài mới
3.1 Hoạt động 1 : Căn bậc hai
a) Mục tiêu : Học sinh phát biểu được căn bậc hai số học, tìm được CBHSH
b) Đồ dùng : Bảng phụ trình bày các ?; MTBT.
c) Thời gian : 20 phút.
d) Tiến hành :
- GV nhắc lại định nghĩa căn bậc hai như SGK
- Yêu cầu HS làm ?1
- Đề nghị HS nhận xét GV đánh giá kết quả
- GV giới thiệu định nghĩa và VD1 qua bảng phụ
- GV giới thiệu chú ý
( SGK- 4+5 )
- GV khắc sâu nội dung của hoạt động
- Cho HS áp dụng làm ?2 theo dãy
+ GV giải mẫu :
= 7 vì 70 và 72 =49
- Yêu cầu HS nhận xét GV đánh giá, sửa sai
- Lưu ý : khi biết CBHSH của 1 số ta có thể xác định được CBH của nó
- Cho HS áp dụng làm ?3
- GV chuẩn xác kết quả
- HS làm ?1
( Đứng tại chỗ trả lời )
- HS nhận xét theo yêu cầu của GV
- HS nêu định nghĩa và làm VD1 qua bảng phụ
- Ghi nhớ chú ý - SGK
- Quan sát GV giải mẫu
- Làm ?2 theo HD của GV
+ 3 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
HS làm ?3
- HS nhận xét và ghi vở
1. Căn bậc hai số học:
?1
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b) Căn bậc hai của là và
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5
d) Căn bậc hai của 2 là và -
* Định nghĩa
( SGK-4 )
- VD1 :
+ Căn bậc hai số học của 16 là ( =4 )
+ Căn bậc hai số học của 5 là
- Chú ý : Với a > 0, ta có :
. Nếu x= thì x0 và x2=a
. Nếu x0 và x2=a thì x=
Ta viết :
x=
?2 Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau :
b) = 8 vì 8 và
82 = 64
c) = 9 vì 9 0 và
92 = 81
d) = 1,1 vì 1,1
và 1,12 = 1,21
?3 Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau
a) là 8 và -8
b) là 9 và -9
c) là 1,1 và -1,1
3.2 Hoạt động 2 : So sánh các căn bậc hai số học.
a) Mục tiêu : Học sinh biết so sánh được căn bậc hai cua hai hay nhiều số.
b) Đồ dùng : Bảng phụ trình bày các ?; MTBT.
c) Thời gian : 20 phút.
d) Tiến hành :
? Với hai số a và b không âm, nếu a<b thì ?
- GV giới thiệu : Với hai số a và b không âm, nếu < thì a < b
- Cho HS đọc VD2 trong SGK ( 2p )
- Yêu cầu HS làm ?4
- Đề nghị HS dưới lớp nhận xét, GV đánh giá, sửa sai
- GV giới thiệu VD3 ( SGK )
- Cho HS làm ?5
? Nêu cách làm ?5
- GV đánh giá, sửa sai
_ GV củng cố lại cách so sánh các căn bậc hai
+ <
- HS lắng nghe
- Đọc VD2
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- HS nhận xét, ghi vở
- Đọc VD3
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
+ Biến đổi đưa các số về dưới dấu căn so sánh
- HS ghi vở
2. So sánh các căn bậc hai số học
*) Định lí ( SGK - 5 )
- VD2 : ( SGK-6 )
?4 So sánh
a) 16 >15 nên >
Vậy 4 >
b) 11 > 9 nên >
Vây > 3
- VD3 ( SGK-6 )
?5 Tìm số x không âm, biết :
Với x 0, ta có
> 1 > x > 1
Vậy x>1
b) Với x0, ta có
<3 < x<9
Vậy 0x<9
4. Hướng dẫn về nhà(5phút)
- Học thuộc theo vở ghi và SGK
- BTVN : 1 ; 2 ; 3 ( SGK-7 )
- HD : Bài 3
QTAP:
- Đọc trước bài : Căn thức bậc hai và HĐT =
Ngày soạn : 17/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 2 : CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu cách tìm điều kiện xác định của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp.
- Bước đầu vận dụng được HĐT .
2. Kĩ năng: Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng HĐT: để rút gọn biểu thức.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận.
II/Đồ dùng.
1. GV : Bảng phụ ?1, ?3
2. HS : Làm bài tập về nhà, đọc trước bài.
III/ Phương pháp:
- Phương pháp tổng hợp, so sánh. Phương pháp đàm thoại.
- Kĩ thuật động não, tư duy.
IV/ Tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm dịên học sinh.
2. Kiểm tra : ? Nhắc lại định lí Pi ta go và hệ thức tính
a2 = b2 + c2
3. Các hoạt động dạy học.
3.1 Hoạt đông1 : Căn thức bậc hai
a/ Mục tiêu: HS nêu được thế nào là căn thức bậc hai, điều kiện của căn bậc hai.
b/ Dụng cụ: Bảng phụ.
c/ Thời gian: 20 Phút.
d/ Tiến hành:
- GV cho HS làm ?1 qua bảng phụ
? Vì sao AB =
- GV giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn
- GV giới thiệu tổng quát căn thức bậc hai
- Giới thiệu VD1
? xác định khi nào
- Yêu cầu HS làm ?2 SGK
- Đề nghị HS nhận xét GV chốt lại, ghi bảng
- HS làm ?1
- áp dụng định lí Pi ta go cho
AB2 = AC2 - BC2
AB =
- HS lắng nghe
- HS đọc SGK
+ 3x x 0
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS nhận xét, ghi vở
1. Căn thức bậc hai
?1
- Ta gọi là căn thức bậc hai của 25-x2 ,
Còn 25- x2 là biểu thức lấy căn
*) Tổng quát :
xác định khi A 0
- VD1 : ( SGK-8 )
?2. xác định khi
5- 2x x
Vậy với x thì
xác định
3.2 Hoạt động 2 : Hằng đẳng thức
a/ Mục tiêu: HS phát biểu được hằng đẳng thức,vận dụng được hằng đẳng thức vào giải bài tập.
b/ Dụng cụ: Bảng phụ.
c/ Thời gian: 20 Phút.
d/ Tiến hành:
- Cho HS làm ?3 SGK
- GV chuẩn xác lai kết quả
? Từ bảng trên, em có nhận xét gì về quan hệ và a
- Giới thiệu định lí & HD chứng minh
- HD HS tìm hiểu VD2
? = ?; = ?
- Yêu cầu HS làm bài 7 ( SGK-10 )
- Đề nghị HS nhận xét, GV chuẩn xác kết quả
HD HS tìm hiểu VD3
? = ?
? = ?
- Cho HS làm bài 8 ( SGK-10)
- Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai
? Với A là 1 biểu thức,
- GV giới thiệu chú ý
( SGK-10 )
- HD HS tìm hiểu VD4
? Với x
? Với a < 0
- GV hệ thống lại kiến thức của bài
- Trả lời ?3 qua bảng phụ
+
+ = = 7
+ = = 12
- HS làm bài 7
+ 3 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Nhận xét, ghi vở
- Nghiên cứu VD3
=
( vì > 1 )
=
( vì > 2 )
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi vở
-
- HS lắng nghe, ghi vở
- Tìm hiểu VD4
= x-2
= - a3
- Lắng nghe, ghi nhớ
2. Hằng đẳng thức
?3 Điền số thích hợp vào chỗ trống
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
*) Định lí ( SGK-9 )
- VD2: ( SGK-9)
*) Bài 7 ( SGK-10 )
a)
b)
d) - 0,4
- VD3: ( SGK-9 )
*) Bài 8 ( SGK-10 ) :Rút gọn
a)
( Vì 2 > )
b)
( Vì > 3 )
*) Chú ý ( SGK-9 )
- VD4 : ( SGK-10 )
4. Hướng dẫn về nhà( 5phút)
- Học bài theo vở ghi và SGK
- BTVN : 6, 8(c,d), 10, 11
- HD : Bài 6 : xác định khi A
Bài 10 : a) Khai triển HĐT vế trái
b)
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Ngày soạn : 17/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 3 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về căn bậc hai, HĐT
- HS vận dụng được kiến thức để giải một số bài tập cơ bản
2. Kĩ năng: - Tính căn bậc hai, so sánh, trình bày lời giải
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận
II/ Đồ dùng - Chuẩn bị
1. GV : Dạng bài tập + cách giải; MTBT
2. HS : Ôn tập kiến thức + Làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật khăn trải bàn.
IV/ Tổ chức dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- HS1 : Làm bài tập 10a ( SGK-11 )
Chứng minh : a) (
VT = ( đpcm
- HS2 : Viết lại HĐT, áp dụng làm bài 8b ( SGK- 10 )
HĐT :
áp dụng : ( vì
- Yêu cầu HS nhận xét ; GV đánh giá, cho điểm
3. Các hoạt động
a/ Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về căn bậc hai, HĐT
- HS vận dụng được kiến thức để giải một số bài tập cơ bản:Tính; rút gọn biểu thức; tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 35 phút.
d/Tiến hành
Dạng bài tính giá trị biêu thức.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
? Nêu cách giải
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-Đề nghị HS nhận xét, GV chuẩn xác kết quả
- HD nhanh cho HS cách giải 2 ý c, d và chốt lại kiến thức bài 11
Dạng bài rút gọn biêu thức.
- Giới thiệu đầu bài tập
? Để rút gọn các biểu thức trên ta làm thế nào
- Lưu ý: điều kiện của bài toán
- Yêu cầu HS thực hiện, GV nhận xét, ghi bảng
- GV chốt lại cách giải
Dạng bài tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa.
? Nêu yêu cầu của bài 3
? có nghĩa khi nào
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- GV hướng dẫn HS dưới lớp, giúp đỡ HS yếu
- Đề nghị HS nhận xét; GV đánh giá, sửa sai
- GV hệ thống lại cách giải các dạng bài tập
- Đọc đề bài
+ Khai căn
+ Thực hiện tính toán
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS nêu cách giải
+ Khai triển làm mất căn bậc hai
+ Tính toán rút gọn
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi vở
- Ghi nhớ
+ Tìm x
+ A 0
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Nhận xét , ghi vở
- Nắm vững các dạng bài tập và cách giải
1.Dang1: Tính
Bài 11 ( SGK-11 ) a)
= 4.5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22
c)
2. Dạng 2: Rút gọn các biểu thức sau :
Bài 13 ( SGK-11 )
a) 2 với a < o
Ta có :
2 = 2
= -2a -5a = -7a ( vì a < 0 )
b) với a 0
Ta có : = 5
= 5a + 3a = 8a ( vì a 0 )
c) 3 = 3a2 + 3a2 =6a2
3. Dạng 2: Tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa.
Bài 3 ( SGK-11 )
a) có nghĩa khi
2x + 7 2x
x
b) có nghĩa khi
-3x + 4 0 -3x -4
x x
c) có nghĩa khi
4. Hướng dẫn về nhà(5 phút)
- Học bài và xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN : 11(b,d) ; 14, 15 (SGK-11 )
- Hướng dẫn bài 14 : áp dụng các HĐT đã học ở lớp 8 để phân tích
a) x2- 3 = x2 - = ?
b) x2 - 6 = ?
- Hướng dẫn bài 15 :
Dùng định nghĩa căn bậc hai
a) x2-5 = 0 x2 = ? x = ?
Ngày soạn : 17/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 4 : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS nêu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Phát biểu được quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai và bước đầu biết vận dụng 2 quy tắc đó vào giải bài tập
2. Kĩ năng: Biến đổi biểu thức, tính toán
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận
II/ Đồ dùng.
1. GV : Bảng phụ phần chú ý và VD3; MTBT
2. HS : ổn định nghĩa căn bậc hai số học, đọc trước bài
III/ Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật khăn trải bàn.
IV/ Tổ chức dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) : ? Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của a và HĐT về căn bậc hai
x =
-Yêu cầu HS nhận xét; GV đánh giá, sửa sai
3. Các hoạt động.
3.1 Hoạt động 1 : Tìm hiểu định lí
a/ Mục tiêu: HS nêu được định lí và biết chứng minh định lí
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút.
d/Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?1
? TQ :
- GV giới thiệu định lí
( Định lí về mối quan hệ giữa phép nhân và phép khai phương )
- HD HS chứng minh định lí
? Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab ta phải chứng minh những gì
Gọi HS chứng minh
? GV giới thiệu chú ý
- Làm ?1
+
- Đọc định lí ( SGK )
c/m : +
+ ( )2 = ab
- HS đứng tại chỗ chứng minh
=
- Đọc chú ý ( SGK ).
- Đọc quy tắc SGK
- Làm VD1 theo HD của GV
1. Định lí
?1 Tính và so sánh :
*) Định lí ( SGK-12 )
Với a 0, b 0 ta có :
- Chứng minh ( SGK-13 )
- Chú ý ( SGK-13 )
3.2 Hoạt động 2 : áp dụng
a/ Mục tiêu:- HS phát được quy tắc khai phương một tích và nhân hai căn bậc hai.
- Bước đầu vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 15 phút.
d/Tiến hành
- GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích
- Hướng dẫn HS làm VD1
- Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 (3’)
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét
- GV chốt lại kiến thức ( Trong trường hợp dưới dấu căn là tích của nhiều số )
- GV gới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai
- HD HS làm VD2
- Cho HS áp dụng làm ?3 theo dãy
- Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá kết quả
- GV chốt lại ( khi các thừa số dưới dấu căn không thể khai căn )
? A, B là các biểu thức
- Hoạt động nhóm làm ?2
+ N1+2+3 : ?2a
+ N4+5+5 : ?2b
- Đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo, các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe, ghi vở
- Đọc quy tắc trong ( SGK )
- Làm VD2
- HS làm ?3 : 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Nhận xét, ghi vở
- HS trả lời :
2. áp dụng
a) Quy tắc khai phương một tích
*) Quy tắc ( SGK-13)
- VD1 : Tính
= 7 . 1,2 .5 = 42
=
= = 9 .2 .10
= 180
?2 Tính
=
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
=
=
= 300
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
*) Quy tắc ( SGK-13 )
- VD2 : Tính
= 10
=
= = 26
?3 Tính
= 15
=
= 2 . 6 . 7 = 84
- Chú ý ( SGK-14 )
3.3 Hoạt động 3 : Củng cố.
a/ Mục tiêu:
- HS vận dụng được quy tắc vào giải bài tập.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút.
d/Tiến hành
- Cho HS làm ?4
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, GV chuẩn hoá kiến thức
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
- Cho HS áp dụng làm bài 17(a, c) và bài 18b
- GV HD những HS yếu dưới lớp
- Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi vở
- HS làm bài tập củng cố :
3 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Nhận xét và ghi kết quả đúng vào vở
?4 Rút gọn các biểu thức sau ( a 0, b 0 )
= =
= 6a2 ( vì a )
=
=
( vì a 0, b 0 )
*) Bài 17 ( SGK- 14 ) Tính
a)
= 0,3 . 8 = 2,4
c)
=
*) Bài 18 ( SGK-14 ) Tính
b)
= =
= 5 . 12 = 60
3. Hướng dẫn về nhà(5phút)
- Nắm vững định lí và các quy tắc
- BTVN : 17( b, d ) ; 18 ( a, d ) ; 19 ( a, b )( SGK-14 + 15 )
- HD : Bài 17, 18 : áp dụng quy tắc
Bài 19 : Làm tương tự ?4
Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 5. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức : - Củng cố cho HS định lí về phép khai phương một tích
- HS vậ dụng được định lí để giải một số bài tập
2. Kĩ năng :- Vận dụng quy tắc, biến đổi, tính toán
3. Thái độ :- Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận
II/ Chuẩn bị
1. GV : Dạng bài tập + cách giải, MTCT
2. HS : Học bài cũ + Làm bài tập
II/ Đồ dùng - Chuẩn bị
1. GV : Dạng bài tập + cách giải
2. HS : Ôn tập kiến thức + Làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ thuật áp dụng: Kĩ thuật khăn trải bàn.
IV/ Tổ chức dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):
HS1: ? Phát biểu và viết hệ thức của định lí
áp dụng : Làm bài tập : 17d ( SGK-14 )
Trả lời : Với 2 số a, b không âm ta có :
Bài 17d :
HS2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai
áp dụng : Làm bài tập 18c ( SGK-14 )
Trả lời : Quy tắc ( SGK-13 )
Bài 18c :
3. Các hoạt động dạy học
a/ Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về căn bậc hai, HĐT ; quy tắc khai phương một tích; nhân hai căn thức bậc hai.
- HS vận dụng được kiến thức để giải một số bài tập cơ bản:Tính; rút gọn biểu thức; tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 35 phút.
d/Tiến hành:
Dạng bài : Tính
- Cho HS đọc bài toán
? Nêu cách giải
- Yêu cầu HS thực hiện
Dạng bài : Rút gọn
- Cho HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu gì
? áp dụng kiến thức nào để giải
1 + 6x + 9x2 = ?
- Gọi HS thực hiện
- GV chốt lại cách làm bài 24
Dạng bài: Tìm x
- Đề nghị HS đọc bài toán
? Bài toán yêu cầu gì
? Nêu cách giải
- HD bài 25d :
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 25 (4’)
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
- GV tổ chức thảo luận chung cả lớp chốt lại kết quả đúng
- GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và kiến thức áp dụng
- Đọc bài toán
+ áp dụng HĐT tính toán khai phương
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
Đọc bài toán
+ Rút gọn tính giá trị biểu thức
+ áp dụng HĐT, quy tắc khai phương 1 tích để giải
1 + 6x + 9x2 = ( 1 + 3x )2
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Đọc bài toán
+ Tìm x
+ C1: áp dụng định nghĩa căn bậc hai số học
+ C2 : Sử dụng quy tắc khai phương một tích
- Hoạt động nhóm làm bài 25
+ N1+2+3 : 25a
+ N2+3+4 : 25d
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác quan sát
- Thảo luận chung cả lớp, ghi vở
- Ghi nhớ các dạng bài tập và cách giải
Dạng 1. Tính
Bài 22 ( SGK-15 ) Tính
a)
=
b)
=
Dạng 2. Rút gọn biểu thức.
Bài 24 ( SGK-15 ) rút gọn và tìm giá trị các căn thức
a)
=
= 2 . = 2 ( 1 + 3x )2
Với x = , ta có :
2 ( 1 + 3x )2 = 2 ( 1 - 3 )2
= 2 ( 1 -6 + 18 )
= 2- 12 = 38- 12
21,029
Dang 3. Tìm x
Bài 25 ( SGK-16 ) Tìm x, biết
a)
Vậy x= 4
d)
Vậy x = -2; x = 4
4. Hướng dẫn về nhà(5phút)
- Học thuộc và nắm vững các quy tắc
- BTVN : 22 (c,d ) ; 24b ; 25 ( b,d ) ; 26 ( SGK-15+16 )
- HD bài 26 : a) Tính trực tiếp so sánh
b) C/m
a+ b <
=?
Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 6 : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: HS phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kĩ năng:
HS có kĩ năng dùng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: Học tập tích cực, tính toán cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng - Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ VD1, VD2, VD3 ( SGK-17+18)
2. HS : Học bài cũ, làm bài tập về nhà.
III/Phương pháp:
Phương pháp phân tích, tổng hợp so sánh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp khăn trải
IV/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút):
Gọi HS làm bài 25b ( SGK-16 ):
3. Các hoạt động dạy học
3.1 Hoạt động 1 : Tìm hiểu định lí
a/ Mục tiêu: HS nêu được định lí và biết chứng minh định lí
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút.
d/Tiến hành:
- Cho HS làm ?1
? So sánh và
- GV giới thiệu định lí
? Nêu cách chứng minh định lí
- Yêu cầu HS về nhà chứng minh
- GV chốt lại nội dung định lí
- HS làm ?1
=
- Lắng nghe
- c/m : là CBHSH của
- Lắng nghe
1. Định lí
?1. So sánh
= ;
= ( =
*) Định lí ( SGK-16 )
Với a và b > 0, ta có :
- Chứng minh : ( SGK-16 )
3.2 Hoạt động 2: áp dụng
a/ Mục tiêu:
- HS phát được quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
- Bước đầu vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 15 phút.
d/Tiến hành
? Từ định lí trên em hãy phát biểu quy tắc khai phương một thương
- HD học sinh tìm hiểu VD1 qua bảng phụ
- Cho hoạt động nhóm làm ?2 (Kĩ thuật khăn trải bàn 5’)
- HD phần b : Đưa 0,0196 về dạng phân số áp dụng quy tắc
- Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, GV chuẩn hoá kiến thức
? Từ định lí trên em hãy phát biểu quy tắc chia căn bậc hai
- HD học sinh tìm hiểu VD2 qua bảng phụ
- Yêu cầu HS làm ?3
? Thực hiện phép tính như thế nào
- Lưu ý cho HS trường hợp áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai
? Với A , B > 0
- GV giới thiệu chú ý
- HD học sinh tìm hiểu VD3 qua bảng phụ
- Cho HS áp dụng làm ?4
? Thực hiện ?4 như thế nào
- Gọi 2 HS lên bảng
- Đề nghị HS nhắc lại nội dung định lí và 2 quy tắc
- GV đánh giá nhận xét và bổ sung
- HS phát biểu quy tắc khai phương môt thương
- Quan sát VD1
- Hoạt động nhóm làm ?2 (3’) : N1+2+3 : phần a
N4+5+6 : phần b
- Đại diện 2 nhóm báo cáo ; các nhóm khác quan sát, nhận xét
- Lắng nghe
- HS phát biểu.
- Quan sát VD2
- áp dụng quy tắc chia că bậc hai
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Quan sát, lắng nghe
- Tìm hiểu VD3
-áp dụng 2 quy tắc
2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Phát biểu 2 quy tắc
2. áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương ( SGK-17 )
* VD1 : ( SGK-17 )
?2 Tính:a)
=
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai (SGK)
*VD2 : ( SGK-17 )
?3 Tính
a)
b)
=
*) Chú ý : ( SGK-18 )
* VD3 : (SGK-18 )
?4 Rút gọn
a)
=
b) =
=
3.3 Hoạt động 3 : Luyện tập.
a/ Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc vào giải bài tập.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút.
d/Tiến hành
- Cho HS thực hiện làm bài tập28
? Nêu cách giải bài 28 và
bài 29
? Thực hiện phép tính ta làm thế nào
- Gọi 2 HS lên bảng
- HS thực làm bài tập 28 và 29
- AD 2 quy tắc vừa học
2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
*) Bài 28 ( SGK-18 ) Tính
c)
*) Bài 29 ( SGK-19 ) Tính
d)
=
4. Hướng dẫn về nhà(5 phút):
- Ghi nhớ định lí và trường hợp áp dụng các quy tắc
- BTVN : 28( a, b, d ); 29( a, b, c ); 30( a, b )
- HD bài 28, 29 : làm tương tự các phần đã thực hiện
bài 30 : Dựa vào điều kiện làm mất dấu căn tính toán
Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 7 . LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức : Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
2. Kỹ năng :
Vận dụng thành thạo quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai trong biến đổi và tính toán
3. Thái độ : Học tập tích cực, tính toán cẩn thận
II/ Đô dùng - Chuẩn bị
1. GV : Dạng bài tập + cách giải; MTBT
2. HS : Học bài cũ + làm bài tập về nhà
III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp hỏi đáp, hoạt động nhóm.
- Phương pháp đọc tài liệu.
IV/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ:10 phút( Dạng 1: Tính toán)
- HS1: ? Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Áp dụng : Làm bài 28a ( SGK-18 )
Trả lời : Định lí ( SGK-16 )
Bài 28d :
- HS2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai
Áp dụng : Làm bài 29b ( SGk-19 )
Trả lời : Quy tắc ( SGK-17 )
Bài 29b :
3. Các hoạt động dạy và học.
a/ Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về căn bậc hai, HĐT ; quy tắc khai phương một tích; nhân hai căn thức bậc hai, khai phương một thương, chia hai căn bậc hai.
- HS vận dụng được kiến thức để giải một số bài tập cơ bản:Tính; rút gọn biểu thức;giải phương trình.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 35 phút.
d/Tiến hành:
Dạng 2: Giải phương trình
? Nhận xét gì về phương trình
? Muốn giải phương trình ta làm thế nào
?
? Muốn giải phương trình ta làm thế nào
?
?
- Chốt lại cách giải phương trình có chứa căn bậc hai.
Dạng 3 : Rút gọn biểu thức
- Cho HS làm bài tập 30
? Bài toán yêu cầu gì
? Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn
? Muốn rút gọn biểu thức này ta làm thế nào
- Lưu ý HS về điều kiện của bài toán
- Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai
- GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải
- PT có chứa căn bậc hai
- áp dụng cách giải
ax+b = 0
- Thực hiện chia hai căn bậc hai
- Đưa PT về dạng ax = b
+
+
=
- HS làm bài tập 30
- Rút gọn biểu thức
- Có dạng phân thức
- Sử dụng quy tắc khai phương và điều kiện làm mất dấu căn tính toán
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Nhận xét theo yêu cầu của GV, ghi vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Dạng 2. Giải phương trình
Bài 33 ( SGK-19 ). Giải phương trình
a) = 0
b)
Dạng 3. Rút gọn biểu thức
Bài 30 (SGK-19). Rút gọn biểu thức
a) ab2 .
= ab2 .
= - ( vì a < 0, b
b) ( a-b ) .
= (a-b) .
= (a-b) .
= - (a-b).
= - ( vì a < b < 0 )
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các quy tắc
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải
- BTVN : 32(b,d); 33(c,d); 34(a,c); 35
- Hướng dẫn : Bài 32, 33, 34 làm tương tự các phần bài tập đã chữa
Bài 35a : giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày giảng :
Tiết 8 . LUYỆN TẬP 2
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức :
Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
2. Kỹ năng :
Vận dụng thành thạo quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai trong biến đổi và tính toán
3. Thái độ : Học tập tích cực, tính toán cẩn thận
II/ Đô dùng - Chuẩn bị
1. GV : Dạng bài tập + cách giải; MTBT
2. HS : Học bài cũ + làm bài tập về nhà
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp hỏi đáp, hoạt động nhóm.
Phương pháp đọc tài liệu.
IV/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: 10 phút( Dạng 1: Tính toán)
- HS1: ? Trả lời : Định lí ( SGK-16 )
Bài 28d : HDMTCT:
- HS2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai
áp dụng : Làm bài 29b ( SGk-19 )
Trả lời : Quy tắc ( SGK-17 )
Bài 29b :
HDMTCT:
Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Áp dụng : Làm bài 28a ( SGK-18 )
Trả lời : Định lí ( SGK-16 ) Bài 28d :
- HS2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai
Áp dụng : Làm bài 29b ( SGk-19 )
Trả lời : Quy tắc ( SGK-17 ) Bài 29b :
3. Các hoạt động dạy và học.
a/ Mục tiêu: -Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về căn bậc hai, HĐT ; quy tắc khai phương một tích; nhân hai căn thức bậc hai, khai phương một thương, chia hai căn bậc hai.
- HS vận dụng được kiến thức để giải một số bài tập cơ bản:Tính; rút gọn biểu thức;giải phương trình.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 35 phút.
d/Tiến hành:
Dạng 2: Giải phương trình
? Nhận xét gì về phương trình
? Muốn giải phương trình ta làm thế nào
?
? Muốn giải phương trình ta làm thế nào
- Chốt lại cách giải phương trình có chứa căn bậc hai.
Dạng 3 : Rút gọn biểu thức
- Cho HS làm bài tập 30
? Bài toán yêu cầu gì
? Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn
? Muốn rút gọn biểu thức này ta làm thế nào
- Lưu ý HS về điều kiện của bài toán
- Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai
- GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải
- PT có chứa căn bậc hai
- áp dụng cách giải
ax+b =
File đính kèm:
- Giao an DS 9 theo chuan tu tiet 1 den tiet8.doc