1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức :
+ HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và
y = a'x + b' (a' 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
1.2. Kỹ năng :
+ HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
1.3. Thái độ : Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ ; Thước kẻ,phấn màu
2.2. HS: Bút dạ, bảng nhóm , Thước kẻ
3. Phương pháp: Vấn đáp ; hợp tác nhóm nhỏ ; luyện tập ; đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. Ổn định tổ chức : (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7)
(Kết hợp với luyện tập)
4.3. Bài mới:
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 25 đến tiết 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25
luyện tập
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức :
+ HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và
y = a'x + b' (a' ạ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
1.2. Kỹ năng :
+ HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
1.3. Thái độ : Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ ; Thước kẻ,phấn màu
2.2. HS: Bút dạ, bảng nhóm , Thước kẻ
3. Phương pháp: Vấn đáp ; hợp tác nhóm nhỏ ; luyện tập ; đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
(Kết hợp với luyện tập)
4.3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra- chữa bài tập (10’)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:
Cho đường thẳng y = ax + b (d) với a ạ 0 và y = a'x + b' (d') với a' ạ 0.
Nên điều kiện về hệ số để :
(d) // (d')
º (d')
(d) cắt (d')
- Chữa bài tập 22(a)SGK
Cho đồ thị hàm số
y = ax + 3
? Hãy xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số song song với đuờng thẳng y = -2x.
HS2: Chữa bài tập 22(b)SGK
Cho hàm số y = ax + 3.Xác định hệ số a biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7
? Đồ thị hàm số vừa xác định được và đường thẳng y=-2x có vị trí tương đối như thế nào với nhau?Vì sao?
GV nhận xét ,cho điểm .
Hai HS lên kiểm tra
HS1:
(d) // (d') Û a = a'
b ạ b'
(d) º (d') Û a = a'
b = b'
(d) cắt (d') Û a ạ a'
Chữa bài tập 22(a)SGK
HS2: Chữa bài tập
22 (b)
Đồ thị hàm số y =2x+ 3
và y = -2x
là hai đường thẳng cắt nhau vì có a ạ a'
(2 ạ -2).
HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.
I. Chữa bài tập
1. Lý thuyết:
(d) // (d') Û a = a'
b ạ b'
(d) º (d') Û a = a'
b = b'
(d) cắt (d') Û a ạ a'
2. Bài tập 22 (SGK-55)
a) Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng
y = -2x khi và chỉ khi a = -2
(đã có 3 ạ 0)
b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào phương trình hàm số
y = ax + 3
7 = a.2 + 3
-2a = -4
a = 2
Hàm số đó là: y = 2x + 3
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
Cho hàm số y = 2x + b. Xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3.
b) Đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A (1; 5)
? Đồ thị hàm số
y = 2x + b đi qua điểm A(1;5), em hiểu điều đó như thế nào?
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 3 HS trình bày bài làm. Mỗi HS làm một câu.
GV viết:
y = 2x + 3k (d)
y = (2m + 1)x + 2k – 3 (d')
GV nhận xét có thể cho điểm.
2HS: Trình bày
- Cả lớp thực hiện , nhận xét
3 HS lên bảng trình bày
HS lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài.
HS: Hai đường thẳng này là hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung vì có a ạ a' và b ạ b'
HS vẽ đồ thị
II. Luyện tập
1.Bài 23 (SGK- 55)
a) Đồ thị hàm số
y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3
vậy b = - 3.
b) Đồ thị hàm số
y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5
Ta thay x = 1; y = 5 vào phương trình trên ta được
y = 2x + b
5 = 2.1 + b
b = 3
2. Bài 24 (SGK- 55)
a) y = 2x + 3k (d)
y = (2m + 1)x + 2k–3 (d')
ĐK: 2m + 1 ạ 0 ị m ạ -
(d) cắt (d’) Û 2m + 1 ạ 2
Û m ạ
Kết hợp điều kiện (d) cắt (d')
Û m ạ ±
b) (d) // (d')
Û 2m + 1 ạ 0 ; 2m + 1 = 2
và 3k ạ 2k – 3
Û m ạ - ; m = ; k ạ -3 Û m = ; k ạ -3
c) (d) º (d') Û 2m + 1 ạ 0
2m + 1 = 2
3k = 2k – 3
Û m ạ - ; m = ; k = -3
4.4. Củng cố :(8’)
Bài 25 (SGK- 55)
a)Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ:
y = x + 2 ;
y = -x + 2
? Chưa vẽ đồ thị , em có nhận xét gì về hai đường thẳng này?
b) Tìm toạ độ hai điểm M và N.
GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N ?
Sau đó GV hướng dẫn HS thay y =1 vào phương trình các hàm số để tìm x.
-GV: Nhận xét
1HS: Vẽ đồ thị 2 hàm số y = x + 2 ;
y = -x + 2
-2 đt này cắt nhau vì
aa’
Một HS lên bảng vẽ đường thẳng song song với trục 0x, cắt trục 0y tại điểm có tung độ bằng 1, xác định các điểm M và N trên mặt phẳng toạ độ.
HS làm bài vào vở, hai HS lên tính toạ độ M và N.
Bài 25 (SGK- 55)
HS: Điểm M và N đều có tung độ
y = 1.
* Điểm M.Thay y = 1 vào phương trình y = x + 2
ta có x + 2 = 1ị x = -1ị x =-
Toạ độ điểm M(-; 1)
* Điểm N.Thay y = 1 vào phương trình y = - x + 2 ta có -x +2 = 1 ị -x = -1 ị x =
Toạ độ điểm N (;1)
4.5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
- Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ, điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng
nhau, cắt nhau.
- Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
- Ôn luyện khái niệm tga , cách tính góc a khi biết tga bằng máy tính bỏ túi.
- Bài tập về nhà số 26 (SGK- 55)
số 20, 21, 22 (SBT- 60). làm tương tự các bài đã chữa
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 26
Đ5. hệ số góc của đường thẳng
y=ax+b (a0)
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
1.2. Kỹ năng : HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường
hợp hệ số a > 0 theo công thức . Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.
1.3. Thái độ: Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị.
- Bảng phụ đã vẽ sẵn hình 11.
- Máy tính bỏ túi ,thước thẳng , phấn màu.
2.2. HS: - Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0).
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi
3. Phương pháp : Vấn đáp ; hợp tác nhóm nhỏ ; luyện tập ; đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
Gọi 1HS lên bảng kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đưa một bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra.
Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2
và y = 0,5x – 1
Nêu nhận xét về hai đường thẳng này.
GV nhận xét cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra
Nhận xét: hai đường thẳng trên song song với nhau vì có a = a'(0,5 = 0,5)
và b ạ b' (2 ạ -1)
4.3. Bài mới:
GV đặt vấn đề: Khi vẽ đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) trên mặt phẳng toạ độ oxy, gọi giao điểm của đường thẳng này với trục ox là A, thì đường thẳng tạo với trục ox bốn góc phân biệt có đỉnh chung là A. Vậy góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và trục ox là góc nào ? Và góc đó có phụ thuộc vào hệ số của hàm số không ? Ta xét trong bài học hôm nay
Hoạt động của Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) (12’)
GV đưa ra hình 10(a) SGK rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục ox như SGK
? a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào ?
GV đưa tiếp hình 10(b) SGK và yêu cầu HS lên xác định góc a trên hình
? Nêu nhận xét về độ lớn của góc a khi a < 0.
GV đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y=0,5x+2 và y=0,5x–1
(HS đã vẽ khi kiểm tra), cho HS lên xác định các góc a.
GV yêu cầu HS: nhận xét các góc a này ?
GV:Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
a = a' Û a = a'
- GV đưa hình 11 (a) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = 0,5x +2 ; y = x + 2 ; y = 2x + 2
Yêu cầu HS xác định các hệ số a của các hàm số, xác định các góc a rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc a.
GV đưa tiếp hình 11(b) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y =-2x + 2 ; y = -x + 2 ; y = 0,5x + 2
- Hãy xác định các hệ số a của các hàm số rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc b.
GV cho HS đọc nhận xét SGK- 57 rồi rút gọn ra kết luận:
GV nêu chú ý (SGK- 57)
HS: a > 0 thì a là góc nhọn.
Một HS lên xác định góc a trên hình 10(b) SGK và nêu nhận xét.
a < 0 thì a là góc tù.
HS: Các góc a này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng vị của hai đường thẳng song song.
- HS: Phát biểu
HS đọc nhận xét SGk.
- HS: Phát biểu
-HS: Đọc nhận xét
HS ghi chú tên gọi của hệ số a,b vào vở.
1.Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0)
a) Góc tạo bởi đường thẳng
y = ax + b (a ạ 0) và trục ox
y
x
T
A
O
a > 0
y
a < 0
x
A
O
T
b) Hệ số góc
y
x
-4
2
O
-1
-2
y = 0,5x + 2 có a1 = 0,5 > 0
y = x + 2 có a2 = 1 > 0
y = 2x + 2 có a3 = 2 > 0
0 < a1< a2< a3 1<2<3< 90o
y
x
2
1
4
y
y
y
2
O
y = -2x + 2 có a1 = -2 < 0
y = -x + 2 có a2 = -1 < 0
y = -0,5x + 2 có a3 = -0,5 < 0
a1< a2< a3< 0 <<<180o
* Nhận xét: (SGK-57)
Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
y = ax + b (a ạ 0)
¯ ¯
hệ số góc tung độ gốc
* Chú ý: ( SGK-57)
Hoạt động 2: Ví dụ (15’)
GV yêu cầu HS xác định tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ
? Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc ?
GV: tg = 3, 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2
Dùng máy tính bỏ túi để tính góc
GVgợi ý: để tính góc , trước hết ta hãy tính
GV chốt lại: Để tính được góc là góc hợp bởi đường thẳng
y = ax + b và trục Ox ta làm như sau:
+ Nếu a > 0, tan = a dùng máy tính bỏ túi tính trực tiếp góc
+ Nếu a < 0, tính góc kề bù với góc . tg(180o - ) = | a | = -a
-> tính góc
HS vẽ đồ thị, một HS lên bảng vẽ .
Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác
tg
-HS:Nhận xét
HS hoạt động nhóm ví dụ 2.
HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài làm.
-HS: Nghe giảng ; ghi bài
2. Ví dụ
VD1: Hàm số y = 3x + 2
.x = 0->y = 2
-> A(0;2)
. y = 0
->
-> B(;0)
y
A
2
y
y
x
B
O
b)
4.4. Củng cố (4’):
GV: Cho hàm số y = ax + b (a ạ 0).Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
- GV: Nhận xét ; chốt Kiến thức ; hệ thống toàn bài
HS: a được gọi là hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b vì giữa a và góc a có mối liên quan rất mật thiết.
a > 0 thì a nhọn
a < 0 thì a tù
Khi a > 0, nếu a tăng thì a cũng tăng những vẫn nhỏ hơn 900.
Khi a < 0 , nếu a tăng thì góc a cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800
Với a > 0,tan a = a
4.5. Hướng dẫn về nhà : (4’)
- Cần ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và a.
- Biết tính góc a bằng máy tính hoặc bảng số.
- Bài tập về nhà số 27, 28, (SGK- 58, 59)
- Hướng dẫn bài 28 (SGK – 59)
Xác định a trong từng trường hợp ( Thay toạ độ của điểm thuộc đồ thị vào
hàm số đã cho , từ đó xác định được a )
- Tiết sau luyện tập, mang thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi.
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 25.11.2012
Ngày giảng: 28.11.2012
Tiết 27
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
1.2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc a , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.
1.3. Thái độ : Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị, Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2.2. HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, Máy tính.
3. Phương pháp : Vấn đáp ; hợp tác nhóm nhỏ ; luyện tập ; đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (9’)
HS1: Trả lời lý thuyết
HS2: Chữa bài tập 28 (SGK- 58)
4.3. Bài mới : (24’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập : (9’)
GV nêu yêu cầu ktra
HS1: a) Điền vào chỗ
(. . .) để được khẳng định đúng. Cho đường thẳng y = ax + b (a ạ0). Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
1. Nếu a > 0 thì góc a là . . . Hệ số a càng lớn thì góc a . . . nhưng vẫn nhỏ hơn . . . ; tana = . .
2.Nếu a < 0 thì góc a là . . . Hệ số a càng lớn thì góc a . . . . .
b) Cho hàm số y=2x– 3. Xác định hệ số góc của
hàm số và tính góc a (làm tròn đến phút)
HS2: Chữa bài tập 28 (SGK- 58)
Cho hàm số y = -2x + 3
a)Vẽ đồ thị của hàm số
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: a) Điền vào chỗ (. . .)
b)Hàm số y=2x – 3 có hệ số góc a = 2
tana = 2
ị a ằ 63026’
HS2:
a)Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x + 3
HS lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
I.Lý thuyết , chữa bài tập
1. Nếu a > 0 thì góc a là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900
tana = a.
2.Nếu a < 0 thì góc a là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
3. Chữa bài 28(SGK-58)
y
3
A
x
O
1,5
B
a)Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x + 3
y=-2x+3
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
Bài 27(a) và bài 29 (SGK- 58,59)
HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài 27(a) và bài 29(a) SGK.
Nửa lớp làm bài 29(b,c) SGK
Bài 27(a)SGK
Cho hàm số bậc nhất
y=ax+3
Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6).
Bài 29 SGK.
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 2 và đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5.
b) a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 2)
c)Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y= x đi qua điểm B(1; + 5)
GV kiểm tra bài của vài nhóm. nhận xét chốt Kiến thức
Bài 30 (SGK- 59)
( Đề bài đưa lên màn hình)
a)Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị của các hàm số sau:
y = x + 2 ;
y = - x + 2
b)Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C.
c)Tính chi vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimet)
GV: Gọi chu vi của tam giác ABC là P và diện tích của tam giác ABC là S.
Chu vi tam giác ABC tính như thế nào?
Nêu cách tính từng cạnh của tam giác.
Tính P.
Diện tích của tam giác ABC tính như thế nào?
Tính cụ thể.
- GV: Sửa bài hoàn chỉnh , nhấn mạnh kt
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài. HS lớp góp ý, chữa bài.
HS cả lớp vẽ đồ thị, một HS lên bảng trình bày
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
HS trả lời, chữa bài
Cả lớp :Nhận xét
II. Luyện tập
1.Bài 27(a) (SGK- 58)
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 6)
ị x = 2 ; y = 6
Ta thay x = 2 ; y = 6 vào phương trình:
y=ax+3 ị 6 =a.2+3 ị 2a = 3ị a=1,5
Vậy hệ số góc của hàm số là a = 1,5
2.Bài 29 (SGK- 59)
a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5.
ị x = 1,5 ; y = 0
Ta thay a = 2 ; x = 1,5 ; y = 0 vào phương trình: y = ax + b
ị 0 = 2.1,5 + b ị b = - 3
Vậy hàm số đó là y = 2x - 3
b). Tương tự như trên A (2; 2)
ị x = 2 ; y = 2
Ta thay a = 3 ; x = 2 ; y = 2 vào phương trình:
y = ax + b ị 2 = 3.2 + b ị b = - 4
Vậy hàm số đó là y = 3x – 4
c) B(1; ) ị x = 1 ; y = + 5
Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x ị a = ; b ạ 0
Ta thay a = ; x =1 ; y = + 5 vào phương trình y = ax + b
+ 5 = .1 + b ị b = 5
Vậy hàm số đó là y = x + 5
y
x
2
C
A
-4
O
2
B
y = x + 2
3. Bài 30 (SGK- 59)
a)Vẽ
b) A(-4;0); B(2;0); C(0;2)
tanA =
tanB =
c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC là P, S. áp dụng định lí Pytago với tam giác vuông OCA và OBC ta tính được:
Lại có BA = OA + OB = 4 + 2 = 6(cm)
VậyP=AB + AC = 6 + (cm)
P 13,3 (cm)
4.4. Củng cố :(8’)
? Qua bài học này cần nắm được những kiến thức nào
? Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) với trục Ox có thể là những loại góc nào? Phụ thuộc vào yếu tố nào ?
4.5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Tiết sau ôn tập chương II.
- HS làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
- Bài tập về nhà số 32, 33, 34, 35, 36, 37 (SGK- 61) ; bài 29 (SBT-61)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 25.11.2012
Ngày giảng: 28.11.2012
Tiết 28
ôn tập chương ii
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
1.2. Kỹ năng : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện của đề bài.
1.2. Thái độ : Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ (SGK- 60, 61).Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị. Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2.2. HS: Ôn tập lí thuyết chương II và làm bài tập. Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp : Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Kiểm tra lý thuyết trong hoạt động 1
4.3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: : Lí thuyết (8’)
GV cho HS trả lời các câu hỏi sau. Sau khi trả lời, GV đưa lên màn hình “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tương ứng với câu hỏi.
1) Nêu định nghĩa về hàm số.
2) Hàm số thường được cho bởi công những cách nào?
Nêu ví dụ cụ thể.
3) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
4) Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ.
5) Hàm số bậc nhất y = ax + b
(a ạ 0) có những tính chất gì?
Hàm số y = 2x
y = -3x + 3
đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
6) Góc a tạo bởi đường thẳng
y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào?
7) Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
8) Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (d) a ạ 0
và y = a’x + b’(d’) a’ ạ 0.
a) Cắt nhau
b) Song song với nhau
c) Trùng nhau
d) Vuông góc với nhau.
HS trả lời theo nội dung “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”
Cho VD trong từng trường hợp
Ví dụ: y = 2x2 – 3
Ví dụ: y = 2x
y =-3x + 3
Hàm số y = 2x có
a =2>0 ị hàm số đồng biến.
Hàm số y = -3x + 3 có a=-3 < 0 ị hàm số nghịch biến
- Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b (a ạ 0) vì giữa hệ số a và góc a có liên quan mật thiết.
a > 0 thì a là góc nhọn.
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 900)
tga = a
a < 0 thì a là góc tù.
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 1800)
tana’ = |a| = -a với a’ là góc kề bù của a.
I. Lý thuyết
1) Định nghĩa về hàm số.
2) Kí hiệu
3) Đồ thị của hàm số
y = f(x)
4) Hàm số bậc nhất
5)Tính chất hàm số bậc nhất
6) Góc a tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
7) Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a0)
8) Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
(SGK)
(d) ^ (d’) Û a.a’ = -1
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32, 33, 34, 35 tr 61 SGK.
Sau khi các nhóm hoạt động
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm.
- GV cho toàn lớp làm bài 36 tr 61 SGK để củng cố.
- GV đưa ra một bảng phụ có kẻ sẵn lưới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy.
a) GV gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
y = 0,5x + 2 (1)
và y = 5 – 2x (2).
? GV yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A, B, C.
? Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimét làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
? Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox.
?Hỏi thêm : hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau hay không ? Tại sao ?
HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm bài 32, 33.
Nửa lớp làm bài 34, 35.
HS trả lời miệng bài 36.
HS làm bài vào vở.
Hai HS lần lượt lên bảng xác định toạ độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đồ thị.
HS trả lời
HS : Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau vì có
.a = 0,5. (–2) = –1 hoặc dùng định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có :
= 1800 – (a + bÂ)
= 1800 – (26034Â + 63026Â)
= 900.
Bài 32.
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến Û m – 1 > 0
Û m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến Û 5 – k < 0
Û k > 5
Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m) và
y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a ạ a (2 ạ 3).
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung
Û3 + m = 5 – mÛ 2m = 2
Û m = 1
Bài 34. Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a ạ 1) và y = (3 – a)x + 1 (a ạ 3) đã có tung độ gốc b ạ b (2 ạ 1). Hai đường thẳng song song với nhau.
Û a – 1 = 3 – a
Û 2a = 4 Û a = 2.
Bài 35. Hai đường thẳng y = kx + m – 2 (k ạ 0) và y = (5 – k)x + 4 – m (k ạ 5) trùng nhau
Bài 37 tr 61 SGK.
A(–4 ; 0)
B(2,5 ; 0)
Điểm C là gaio điểm của hai đường thẳng nên ta có :
0,5x + 2 = –2x + 5
Û 2,5x = 3
Û x = 1,2
Hoành độ của điểm C là 1,2.
Tìm tung độ của điểm C.
Ta thay x = 1,2 vào
y = 0,5x + 2;y = 2,6
(hoặc thay vào y = –2x + 5 cũng có kết quả tương tự).
Vậy C(1,2 ; 2,6)
c) AB = AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là h.chiếu của C trên Ox
ị OF = 1,2và FB = 1,3
Theo định lí Py-ta-go
AC =
= ằ 5,18 (cm)
BC =
= ằ 2,91 (cm)
d) Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox tana = 0,5 ị a ằ 26034Â. Gọi b là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và b là góc kề bù với nó
tanb = ẵ–2ẵ = 2
ị b ằ 63026Â
ịb ằ 1800 – 63026Â
ị b ằ 116034Â
4.4. Củng cố : (10’)
- GV : Yêu cầu học sinh làm các bài 36 , 37 ( SGK-61)
- HS : Thực hiện , 2 HS trình bày
Bài 36 (61-SGK)
a) Đồ thị của 2 hàm số là 2 đường thẳng song song
b) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau
c) Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 # 1)
Bài 37 (SGK-31)
b) A(-4; 0) ; B(2,5; 0)
điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có: 0,5x + 2 = -2x + 5
Û 2,5x = 3 Û x = 1,2 Hoành độ của điểm C là 1,2. Tìm tung độ của điểm C:
Ta thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 1,2 Û y = 0,5.1,2 + 2 Û y = 2,6
( hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tương tự ) . Vậy C(1,2 ; 2,6)
c) AB = AO + AB = 6,5 (cm) . Gọi F là hình chiếu của C trên Ox ị OF=1,2 và FB = 1,3
Theo định lí Py-ta-go
AC = = ằ 5,18 (cm)
BC = = ằ 2,91 (cm)
d) Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox tga = 0,5 ị a ằ 26034’
Gọi b là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và b’ là góc kề bù với nó
tgb’ = |-2| = 2 ị b’ ằ 63026’ ị b ằ 1800 – 63026’ị b ằ 116034’
- GV: Hỏi thêm . Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau không? Vì sao ?
- HS: Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau vì có
a.a’ = 0,5(-2) = -1 hoặc dùng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có:
= 1800 – (a + b’) = 1800 - (26034’+ 63026’) = 900.
4.5. Hướng dẫn về nhà (4’)
- Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương II.
- Bài tập về nhà số 38 (SGK- 62). Bài số 34,35 (SBT- 62).
- Hướng dẫn Bài 38 (SGK- 62).
c) Tính OA , OB rồi chứng tỏ tam giác OAB cân .
Tính : .
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29
kiểm tra chương ii – bài số 2
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức trong chương II
1.2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đồ thị; xác định sự biến thiên của các hàm số; kĩ năng vẽ và tính toán.
1.3. Thái độ: Kiểm tra tính tự giác độc lập sáng tạo của học sinh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. GV: Đề kiểm tra
2.2. HS: Chuẩn bị kiến thức trong chương II
3. Phương pháp: Kiểm tra
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định :
4.2. Kiểm tra bài cũ :
4.3. Bài kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐẠI SỐ 9 TIẾT 29
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biờt
Thụng hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hàm số bậc nhất và đồ thị
( 4 tiết )
Nhận biết được hàm số bậc nhất ; hàm số đồng biến, nghịch biến
Nhận biết được cỏc điểm thuộc đồ thị. Tỡm điều kiện để hs là đb, nb. Biết vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
y = ax + b ( a0) .
Biết tỡm tọa độ cỏc điểm thuộc đồ thị.
Tớnh diện tớch tam giỏc
Số cõu hỏi
Số điểm
%
5
1,25
12,5%
1
0,5
5%
1
0,25
2,5%
2
2,5
2,5%
2
1,5
15%
1
0,5
5%
12
6,5
65%
Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
( 2 tiết )
Nhận biết được vị trớ tương đối của hai đường thẳng là đồ thị của hàm số bậc nhất.
Căn cứ vào cỏc hệ số xỏc định được vị trớ tương đối của hai đường thẳng là đồ thị của hàm số bậc nhất.
Xỏc định cỏc dạng đường thẳng liờn quan đến đường thắng cắt nhau, song song.
Số cõu hỏi
Số điểm
%
1
0,25
2,5%
1
0.25
2,5%
2
2
20%
4
2,5
25%
Hệ số gúc của đường thẳng
( 3 tiết )
Hiểu được hệ số gúc của đường thẳng
y = ax + b (a0)
Xỏc định được hệ số gúc của đường thẳng.
Số cõu hỏi
Số điểm
%
1
1
10%
1
1
10%
Tổng số cõu
Tổng số điểm
%
7
2
20%
3
3
30%
5
4,5
45%
1
0,5
5%
17
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA
I.Trắc nghiệm khách quan( 2đ)
( Chọn đáp án đúng bằng cách chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng)
Câu 1: Cho hàm số y = f(x) = x- 3 Kết quả nào sau đây là sai?
A. f(-2) = -5 B. f(1) = 2 C. f(2) = -1 D. f() =
Câu 2: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?
A. y = x - B. y = 2x2 +3 C. y = D. y = x – 4
Câu 3: Hàm số bậc nhất nào sau đây đồng biến trên R?
A. y = -x + 3 B. y = 3 - 2x C. y =3x -2 D. y = (-2)x-
Câu4: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = +1
A. Đi
File đính kèm:
- T25-29.doc