Giáo án Đại số 9 - từ tiết 30 đến tiết 57

I.Mục tiêu :

Qua bài này , HS cần :

 - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

- Biết được tập nghiệm của phương trình và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.

- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.

II.Chuẩn bị :

GV: Phấn màu, bảng phụ

HS: Phiếu học tập, bảng nhóm

 III.Hoạt động dạy học.

 1. Ổn định tổ chức : (1')

 2. Kiểm tra bài cũ : (6')

 3. Giảng bài mới :

 Đặt vấn đề : Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn. Ví dụ trong bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó ta có phương trình 2x + 4y = 100, x + y = 100 ” Sau đó GV giới thiệu vào bài

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - từ tiết 30 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 Ngày soạn: 17/11/08 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. - Biết được tập nghiệm của phương trình và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm III.Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (6') 3. Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn. Ví dụ trong bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó ta có phương trình 2x + 4y = 100, x + y = 100 ” Sau đó GV giới thiệu vào bài T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 20' 6' Hoạt động 1: · GV : Phương trình 2x + 4y = 100, x + y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c. (1) Trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) · GV : Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn · GV : Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn. 4x – 0,5y = 0 3x2 + x = 5 0x + 8y = 8 3x + 0y = 0 0x + 0y = 2 x + y – z = 3 · GV : Giới thiệu nghiệm của phương trình và cho HS đọc lại khái niệm nghiệm của phương trình. Tìm một vài nghiệm của phương trình x + y = 36 · GV : Cho HS làm và · GV : Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phươngtrình một ẩn. Ngoài ra, ta vẫn có thể áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn. Hoạt động 2: · GV : Xét phương trình 2x – y = 1 (2) Biểu thị y theo x Cho HS làm Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát là Hoặc (x R ; 2x – 1) Có thể chứng minh được rằng : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng (d) : y = 2x – 1. Cho HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1. · GV : Xét phương trình 0x + 2y = 4. Nêu nghiệm tổng quát của phương trình. Đường thẳng biểu diễn tập ngiệm của phương trình là đường như thế nào ? · GV : Tiến hành tương tự đối với phương trình 4x + 0y = 6 · GV : Cho HS đọc tổng quát. Hoạt động 3: Củng cố : Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học HS : Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 tr 5 SGK HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. HS : a) c) d) là phương trình bậc nhất hai ẩn. HS : Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình (1). Sau đó HS chỉ ra một vài nghiệm của phương trình chẳng hạn (1 ; 35) ; (6 ; 30) HS : Làm và Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số. HS : y = 2x – 1 Một HS lên điền vào bảng. x –1 0.5 y = 2x –1 –3 0 HS : Nghe giảng bài và ghi bài. HS : Vẽ đường thẳng 2x – y = 1 Một HS lên bảng vẽ y O x HS : Nghiệm tổng quát của phương trình là HS : Đọc tổng quát. 1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c. (1) Trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) Ví dụ (SGK) Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình (1). Ví dụ (SGK) ØChú ý. (SGK) 2/ Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn Xét phương trình 2x – y = 1 (2) Phương trình (2) có nghiệm tổng quát là Hoặc (x R ; 2x – 1) Có thể chứng minh được rằng : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng (d) : y = 2x – 1. (vẽ hình) y O x Một cách tổng quát, ta có (SGK) Hướng dẫn học ở nhà (2'): Bài tập về nhà 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT. Rút kinh nghiệm TUẦN15 Tiết :32 Ngày soạn :30/11/2008 HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Biết được phương pháp mimh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Khái niệm hai hệ hai phương trình tương đương. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II/ Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức : (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : (6') HS1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ? Số nghiệm của nó ? Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đuờng thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. HS2 : Chữa bài tập 3 tr 7 SGK. 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 15’ 5’ 6' Hoạt động 1: · GV : Trong bài tập trên hai phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y = 4 và x – y = 1 có cặp số (2 ; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai. Ta nói rằng cặp số (2 ; 1) là một nghiệm của hệ phương trình · GV : Cho HS xét hai phương trình : 2x + y = 3 và x – 2y = 4. Thực hiện Kiểm tra cặp số (2 ; –1) là nghiệm của hai phương trình trên. · GV : Ta nói cặp số (2 ; 1) là một nghiệm của hệ phương trình Cho HS đọc tổng quát. · GV : Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có tọa độ như thế nào với phương trình x + 2y = 4. Tọa độ của điểm M thì sao? Hoạt động 2: · GV : Cho HS xem ví dụ 1 và vẽ hai đường thẳng x + y = 3 và x – 2y = 0 (Nên đưa về dạng hàm số bậc nhất để giải) Xác định tọa độ giao điểm hai đường thẳng trên. Từ đó cho biết nghiệm của hệ phương trình trên. · GV : (Ví dụ 2 và ví dụ 3 tiến hành tương tự) Từ đó có nhận xét gì về số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho HS đọc tổng quát và chú ý trong SGK. · GV : Thế nào là hai phương trình tương đương ? Tương tự, hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương. · GV : Lưu ý mỗi nghiệm của một hệ phương trình là một cặp số. Hoạt động 3: Hoạt động 4: Củng cố : Cho HS làm bài 4 tr 11 SGK. Thế nào là hai hệ phương trình tương đương ? GV hỏi : Đúng hay sai ? Hai hệ phương trình bậc nhất vô nghiệm thì tương đương. (Đúng) Hai hệ phương trình bậc nhất cùng vô số nghiệm thì tương đương. (Sai) Một HS lên bảng kiểm tra. HS : Đọc tổng quát SGK HS : Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có tọa độ thỏa mãn phương trình x + 2y = 4. Điểm M là giao điểm của hai đường thẳng x + 2y = 4 và x – y = 1. Vậy tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình HS : Lên bảng vẽ. y O x Hai đường thẳng cắt nhau tại M(2 ; 1). Vậy nghệm của hệ hai phưương trình trên là (x ; y) = (2 ; 1) HS : Trong ví dụ 2, hai đường thẳng song song với nhau. Do đó hệ đã cho vô nghiệm. Trong ví dụ 3, hai đường thẳng trùng nhau, do đó hệ đã cho có vô số nghiệm. 1/ Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Tổng quát (SGK) 2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Ví dụ1 (SGK) Ví dụ2 (SGK) Ví dụ3 (SGK) Tổng quát (SGK) ØChú ý. (SGK) 3/ Hệ phương trình tương đương Định nghĩa Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nế chúng có cùng tập nghiệm. Chẳng hạn : Hướng dẫn học ở nhà(2’)ø : Bài tập về nhà 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK. Bài 8, 9 tr 4, 5 SBT. Rút kinh nghiệm TUẦN 20 Tiết : 37 Ngày soạn: 12/1/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biết vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn để giải toán, biết vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. Rèn kỹ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và biết thử lại để khẳng định kết quả. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị : GV : Phấn màu, bảng phụ HS : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán III.Hoạt động dạy học 1/ Ổn định tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : (6') HS1 : Một hệ phương trình bậc nhất có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường hợp ứng với vị trí nào của hai đường thẳng. Chữa bài tập 9(a, d) tr 4, 5 SBT. HS2 : Chữa bài tập 5b tr 11 SGK. Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học : và thử lại nghiệm. 3/ Bài mới: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10' 5' 10' 8' 3' Hoạt động 1: · GV : Cho HS làm bài 7 tr 12 SGK · GV : Các em cũng có thể viết nghiệm tổng quát là y R, rồi biểu diễn x theo y. · GV : HS3 vẽ 2 đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ trục tọa độ rồi xác định nghiệm chung của chúng. Thử lại để xác định nghiệm chung của hai phương trình. · GV : Cặp số (3 ; 2) chính là nghiệm duy nhất của hệ phương trình Hoạt động 2: · GV : Cho HS làm bài 8 tr 12 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoạt động 3: · GV : Bài 9a tr 12 SGK. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình trong bài ta cần làm gì ? Hãy thực hiện. Phần b tương tự về nhà giải. Bài 10a tr 12 SGK Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình trong bài. · GV : Bài 11 tr 12 SGK cho HS trả lời. Hoạt động 4: · GV : giới thiệu cho HS kết luận đã được chứng minh của bài tập 11 tr 5 SBT để HS nắm được và vận dụng. Cho hệ phương trình a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi b) Hệ phương trình vô nghiệm khi = Hệ phương trình vô số nghiệm khi = = Áp dụng xét hệ phương trình bài 10a SGK Hoạt động 5: Củng cố : Nhắc lại các dạng bài tập đã giải chuẩn bị cho bài học hôm sau. Hai HS lên bảng HS1 : Phương trình 2x + y = 4 Nghiệm tổng quát HS2 : Phương trình 3x + 2y = 5 Nghiệm tổng quát HS3 : Thực hiện theo yêu cầu của GV và xác định được hai đường thẳng cắt nhau tại M(3 ; –2) HS cả lớp thử lại và khẳng định. HS hoạt động nhóm Hai đường thẳng cắt nhau tại M(2 : 1) thử lại : Thay x = 2 ; y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 3 VT = 2x – y = 2.2 – 1 = 3 = VP. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2 ; 1). Câu b tương tự. Nghiệm của hệ phương trình là (–4 ; 2) HS : Hai đường thẳng trên có cùng hệ số góc, tung độ gốc khác nhau nên hai đường thẳng song song hệ phương trình vô nghiệm HS : Giải được : Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc bằng nhau hai đường thảng trùng nhau hệ phương trình vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ phương trình là HS : Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn chứng tỏ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của chúng có hai điểm chung phân biệt hai đường thẳng trùng nhau hệ phương trình vô số nghiệm. Hệ phương trình trong bài có = = nên hệ phương trình vô nghiệm Phương trình 2x + y = 4 Nghiệm tổng quát Phương trình 3x + 2y = 5 Nghiệm tổng quát 9a) Hai đường thẳng trên có cùng hệ số góc, tung độ gốc khác nhau nên hai đường thẳng song song hệ phương trình vô nghiệm. 10a) Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc bằng nhau hai đường thảng trùng nhau hệ phương trình vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ phương trình là a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi b) Hệ phương trình vô nghiệm khi = c) Hệ phương trình vô số nghiệm khi = = Hướng dẫn học ở nhà(2') : Bài tập về nhà 10, 12, 13 tr 5, 6 SBT IV. Rút kinh nghiệm. Tiết : 38 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. - Biết được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm) II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : (6') HS1 : Đoán nhận số nghiệm của các hệ phương trình sau, giải thích vì sao ? HS2 : Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau và minh họa bằng đồ thị 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán nhận số nghiệm và phương pháp minh họa hình học ta còn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới tương đương, trong đó một phương trình của nó chỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là quy tắc thế. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ 15’ 6' Hoạt động 1: · GV : Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1. Xét hệ phương trình Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y. Lấy kết quả trên thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào ? · GV : Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ (coi là phương trình (1)) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình (2) để được một phương trình mới chỉ còn một ẩn. Hoạt động 2: · GV : Thay phương trình này vào phương trình (2) của hệ ta được một hệ mới tương đương với hệ hệ đã cho. · GV : Cho HS thực hiện các bước của cách giải. Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. · GV : Cho HS nhắc lại Ở bước 1 các em cũng có thể biểu diễn y theo x. · GV : Cho HS làm ví dụ 2 Cho HS làm tiếp · GV : Cho HS đọc chú ý. · GV : Cho các nhóm làm và . · GV : Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Hoạt động 3: Củng cố : Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế HS : x = 3y +2 (1’) HS : Ta có phương trình một ẩn y : –2.(3y + 2) + 5y = 1 (2’) Ta được hệ phương trình : Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (–13 ; –5) HS : Trả lời. HS nhắc lại quy tắc thế. HS : Biểu diễn y theo x từ phương trình (1) Vậy nghiệm đã cho có nghiệm duy nhất là (2 ; 1) HS làm Và các nhóm làm và . 1/ Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Bước 1 (SGK) Bước 2 (SGK) (I) 2/ Áp dụng Ví dụ 2 Vậy nghiệm đã cho có nghiệm duy nhất là (2 ; 1) ØChú ý. (SGK) Ví dụ 3 (SGK) Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. (SGK) Hướng dẫn học ở nhà(2')ø : Bài tập về nhà 12c, 13, 14, 15 tr 15 SGK IV.Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 24/12/2005 Ôn tập học kì I môn đại số (tiết 1) Tiết : 34 A/ Mục tiêu : Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản về căn bậc hai. Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi có liên quan đến rút gọn biểu thức. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong ôn tập. 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10ph · GV : Xét xem các câu sau đúng hay sai : 1/ Căn bậc hai của là 2/ = x x2 = a (đk : a ³ 0) 3/ 4/ 5/ nếu 6/ = 9 + 4 7/ = 8/ xác định khi · GV : Cho HS trả lời các câu hỏi, có giải thích, thông qua đó ôn lại : – Định nghĩa căn bậc hai một số. – CBHSH của một số không âm. – Hằng đẳng thức – Khai phương một tích, khai phương một thương. – Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. – Điều kiện để biểu thức chứa căn xác định. Luyện tập : Dạng 1 Rút gọn, tính giá trị biểu thức. Cho HS làm bài tập 58, 59 tr 12 SBT Dạng 2 : Tìm x Cho HS làm bài 65 tr 13 SBT (hoạt động nhóm) Dạng 3 Bài tập rút gọn tổng hợp : bài 4 (bài 106 tr 20 SBT) và bài 85 tr 16 SBT. HS 1/Đúng vì ()2 = 2/ Sai (đk : a ³ 0) = x 3/ Đúng 4/ Sai 5/ Sai, sửa lại : B > 0 6/ Đúng. 7/ Đúng 8/ Sai vì x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, không xác định. HS : Trả lời theo yêu cầu của GV HS : làm các bài tập theo yêu cầu của GV vào vở. : Xét xem các câu sau đúng hay sai : 1/ Căn bậc hai của là 2/ = x x2 = a (đk : a ³ 0) 3/ 4/ 5/ nếu 6/ = 9 + 4 7/ = 8/ xác định khi Giải : 1/Đúng vì ()2 = 2/ Sai (đk : a ³ 0) = x 3/ Đúng 4/ Sai 5/ Sai, sửa lại : B > 0 6/ Đúng. 7/ Đúng 8/ Sai vì x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, không xác định. Lí thuyết : 1)Hằng đẳng thức = . 2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 4) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 5) Đưa thừa số vào trong dấu căn. 6) Khử mẫu của biểu thức lấy căn. 7, 8, 9) Trục căn thức ở mẫu. 6’ 4/ Củng cố : Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập và các dạng bài tập đã làm trong tiết ôn tập thứ nhất. 2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 30, 31, 32, 33, 34 tr 62 SBT. Tiết sau ôn tập chương II : Hàm số bậc nhất. Ë Rút kinh nghiệm a&b Ngày soạn : 25/12/2005 Ôn tập Học kì I môn Đại số (tiết 2) Tiết : 35 a&b A/ Mục tiêu : Về kiến thức cơ bản : Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. Về kỹ năng : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện của đề bài. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn tập lí thuyết chương II và làm bài tập. C/ Tiến trình 1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng 6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 30’ 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ 10’ · GV : Nêu câu hỏi cho HS trả lời : Nêu định nghĩa hàm số. Hàm số thường được cho bởi những cách nào ? Nêu ví dụ cụ thể. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) có những tính chất gì ? Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ? Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào? Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Khi nào hai đường thẳng y = ax + và y = a’x + b’ (a 0 ; a’ 0) cắt nhau ? Song song với nhau ? Trùng nhau? Vuông góc với nhau. Hoạt động 2 luyện tập · GV : Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32, 33, 34, 35 tr 61 SGK Nửa lớp làm bài 32, 33. Nửa lớp làm bài 34, 35. · GV : Kiểm tra bài làm của các nhóm, góp ý, hướng dẫn. · GV : Cho toàn lớp làm bài 36 tr 61 SGK để củng cố. Bài 37 tr 61 SGK · GV : Cho hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x Sau đó cho HS xác định tọa độ các điểm A, B, C. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC. Và tính các góc tạo bởi các đường thẳng với trục Ox. HS : Dựa vào bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ để trả lời. 1) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho 2) Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc công thức. 3) Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả 4) Hàm số có dạng y = ax + b với a 0 được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến số x. 5) Hàm số y = ax + b xác định với mọi 6) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) 7) a được gọi là hệ số góc 8) Với hai đường thẳng y = ax + và y = a’x + b’ (a 0 ; a’ 0) cắt nhau HS hoạt động theo nhóm. Bài 32.a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m – 1 > 0 m > 1 b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến k > 5 Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a’ (2 3). Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung m = 1 Bài 34. Kết quả a = 2 Bài 35. Kết quả HS trả lời miệng bài 36. HS : Làm theo yêu cầu của GV. 1) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho 2) Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc công thức. 3) Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả 4) Hàm số có dạng y = ax + b với a 0 được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến số x. 5) Hàm số y = ax + b xác định với mọi 6) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) 7) a được gọi là hệ số góc 8) Với hai đường thẳng y = ax + và y = a’x + b’ (a 0 ; a’ 0) cắt nhau Bài 32.a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m – 1 > 0 m > 1 b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến k > 5 Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a’ (2 3). Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung m = 1 Bài 34. Kết quả a = 2 Bài 35. Kết quả 6’ 4/ Củng cố : Câu 1. Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào c thích hợp trong các khẳng định sau : A. c = 3 – 2 B. c có nghĩa – x C. c Biểu thức rút gọn của biểu thức D. c Đồ thị các hàm số y = 12x + (5 – m) và y = 3mx + (3 + m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi m = 4 Câu 2. Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào c thích hợp trong các khẳng định sau : A. c = 2 – 3 B. c có nghĩa x C. c Biểu thức rút gọn của biểu thức với x 2 là 1 D. c Hàm số y = f(x) = (m – 5)x + 3 là hàm số bậc nhất, nghịch biến trên R với m < 5 2’ 5/ Dặn dò : Ôn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập để điểm kiểm tra tốt học kì một môn toán. Làm lại các bài tập (trắc nghiệm, tự luận) Ë Rút kinh nghiệm a&b a&b TUẦN 20 Tiết : 39 Ngày soạn : 22/01/2007 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Biết vận dụng kiến thức về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế để giải toán. - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán C/ Tiến trình tiết dạy. 1/ Ổn định tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong luyện tập. 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 12' 12' 12' 6' Hoạt động 1: · GV : Cho 1 HS giải bài tập 15 tr 15 SGK Hoạt động 2: · GV : Cho 3 HS lên bảng giải đồng thời bài 16a, b, c Hoạt động 3: · GV : Giải thích tại sao đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. Sau đó cho HS giải theo nhóm bài 19 tr 16 SGK Hoạt động 4: Củng cố : Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các dạng bài tập đã giải. Bổ sung : Quy tắc thế (phát biểu ở dạng công thức) : a) b) HS : a) Khi a = -1, ta có hệ phương trình . Dễ thấy hệ vô nghiệm. b) Khi a = 0, ta có hệ phương trình Hệ có nghiệm c) Khi a = 1, ta có hệ phương trình . Dễ thấy hệ có vô số nghiệm tính theo công thức HS : 3 HS lên bảng giải đồng thời bài 16a, b, c. Đáp số a) (3 ; 4) ; b) (-3 ; 2) ; c) (4 ; 6). HS : Làm theo nhó

File đính kèm:

  • docdai so 9 chuong III.doc
Giáo án liên quan