Giáo án Đại số 9 - từ tiết 31 đến tiết 48

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức:

+ Học sinh biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0) và phân biệt đựơc chúng trong hai trường hợp a > 0 và a < 0.

+ Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.

2. Kỹ năng: Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0).

3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển t¬ư duy logic, sáng tạo

4. Tư duy : Phát triển tư duy cho học sinh.

II. Chuẩn bị của thầy và trò :

- Chuẩn bị của thầy : Thước thẳng, êke, bảng phụ giá trị hàm số y = 2x2 và y = - x2.

- Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, êke, MTBT .

III. Phư¬¬ơng pháp giảng dạy

 - Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc45 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - từ tiết 31 đến tiết 48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2012 TCM CMT Ngày dạy: / /2012 Tuần 15 Tiết 31 §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu baì hoc : 1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau? trùng nhau? cắt nhau?. Biết áp dụng để giải bài toán liên quan. 2. Kỹ năng : Häc sinh biết sử dụng các điều kiện đó để tìm ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. Biết tìm điều kiện của tham số để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau? trùng nhau? cắt nhau? Học sinh rèn luyện kỹ năng vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) bằng cách tìm hai điểm thuộc đồ thị. Biết tìm tọa độ điểm giao giữa hai đồ thị. 3. Tư duy : Phát triển khả năng tư duy của học sinh. 4. Thái độ : Cã thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi biểu diễn điểm và vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ. II.Chuẩn bị của thầy và trò: Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. Chuẩn bị của trò: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ . III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. ? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó. ? Chữa bài tập 3 Tr 7 SGK. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 15 phút -GV: Ta nói cặp số (2;1) là nghiệm của hệ phương trình ? Hãy thực hiện ? 1. ? Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không. -HS nghe -HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x+y = 3 ta được 2.2+(-1) = 3 = VP Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x-2y = 4 ta được 2- 2(-1) = 4 = VP. Vậy (2; - 1) là nghiệm của 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I) -Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm. Hoạt động 2: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 13 phút -GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng ” -Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình ? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. ? Vị trí tương đối của (1) và (2) ? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình ? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. ? Vị trí tương đối của (3) và (4) ? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào -Một HS đọc -HS nghe. -HS: y = - x + 3 ; y = x / 2 -HS: (1) cắt (2) vì (- 1 1/2) M (1) (2) -Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. -HS: y = 3/2x + 3 y = 3/2x – 3/2 -HS: (3) // (4) vì a = a’, b b’ (3) (4) -Hệ phương trình vô nghiệm. -Hai phương trình tương đương với nhau. - Trùng nhau 2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình M (1) (2) -Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình (3) (4) -Hệ phương trình vô nghiệm. * Ví dụ 3: Xét hệ phương trình -Hệ phương trình vô số nghiệm Hoạt động 3: Hệ phương trình tương đương 10 phút ? Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương. -HS nghe 3. Hệ phương trình tương đương (SGK) 3. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài mới. - Bài tập về nhà : 5 + 6 + 7 Tr 11, 12 SGK và 8 + 9 Tr 4, 5 SBT Rút kinh nghiệm : __________________________________________ Ngày soạn: / / 2012 TCM CMT Ngày dạy: / /2012 Tiết 32 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Học sinh nắm được quy tắc thế, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo quy tắc thế. 2. Kỹ năng : Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ có vô số nghiệm, hệ vô nghiệm). 3. Tư duy : Phát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh. 4. Thái độ : : Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II.Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ . III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút ? Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc thế 15 phút -GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ phương trình : ? Từ (1) hãy biểu diễn x theo y -GV: Lấy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào? ? Dùng (1’) thay cho (1) và dùng (2’) thay thế cho (2) ta được hệ nào? ? Hệ phương trình này như thế nào với hệ phương trình (I) ? Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm của hệ. -HS: x = 3y + 2(1’) -HS: Ta có phương trình một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’) -HS: Ta được hệ phương trình -HS: Tương đương với hệ (I) -HS: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) 1/ Quy tắc thế a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : -Giải- Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) b) Quy tắc (SGK) Hoạt động 2: Aùp dụng 13 phút * Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ? Nên biểu diễn y theo x hay x theo y. ? Hãy so sánh cách giải này với cách giải minh họa đồ thị và đoán nhận. -GV: Cho HS làm tiếp ?1 -Một HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp. * Ví dụ 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. -GV: Yêu cầu một HS lên bảng. ? Nêu nghiệm tổng quát hệ (III) -GV: Cho HS làm ?3 ? Chứng tỏ hệ vô nghiệm. ? Có mấy cách chứng minh hệ (IV) vô nghiệm. -HS hoạt động nhóm. -HS: Biểu diễn y theo x Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1) -HS: Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ 2 ta được y = 2x+3. thế y trong phương trình đầu bởi 2x + 3, ta có: 0x = 0. Phương trình này nghiệm đúng với mọi x R . vậy hệ (III) có vô số nghiệm: ?3 -HS: Có 2 cách: Minh họa và phương pháp thế. 2/ Aùp dụng: * Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. (I) -Giải- Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1) * Chú ý: (SGK) 3. Củng cố: ? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Yêu cầu hai HS lên bảng giải bài 12(a,b) Tr 15 SGK 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 12c; 13+14+15 Tr 15 SGK - Tiết sau ôn tập học kỳ I - Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I” Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: / / 2012 TCM BGH Ngày dạy: / /2012 Tuần 16 Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học : Kiến thức : Vận dụng cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thê'. - Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Kỹ năng : Vận dụng tốt khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). Tư duy : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, cần cù cho học sinh. II. Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng, phiếu học tập,máy chiếu. - Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, giấy trong. III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV . Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : 15p ? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: Giải phương trình : -GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập 25 p Bài 15: Giải hệ phương trình: GV: Trong trường hợp này ta làm thế nào ? -Gọi một HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vỡ Bài b, c cho HS làm tương tự. -Gọi một HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vỡ GV nhận xét.bài 16 -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -Gọi hs lên bảng làm bài. Bài 18: Giải hệ phương trình: -nhận xét? GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Quan sát nội dung bài -Thảo luận theo nhóm a) khi a = -1 ta thay vào hệ PT sau đó giải hệ đó ta được kết quả -Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. -Một HS lên bảng làm bài -Quan sát bài làm . -Nhận xét. -Bổ sung. -HS khác lên bảng làm bài b, c. -Quan sát nội dung bài. -Một HS lên bảng làm bài -Quan sát bài làm trên bảng. -Một HS lên bảng làm bài -Nhận xét. -Bổ sung (Nếu bài làm sai ) -2 hs lên bảng làm , dưới lớp làm ra giấy trong. -Quan sát bài làm. -Nhận xét.Ta thay giá trị X = 1 và y = -2 vào hệ PT đã cho để giải hhệ PT và tìm được a,b. Bài 15: Giải hệ phương trình: Trong mỗi trường hợp sau: a = -1 a = 0 a = 1 Bài 16: Giải hệ phương trình: Bài 17: Giải hệ phương trình: Bài 18: Giải hệ phương trình: a) Xác định các hệ số a, b 3. Hướng dẫn về nhà : 5p -Nhận xét lớp học - Dặn dò tiết sau ôn tập Học Kỳ I - Ôn tập lại tất cả nội dung đã học BTVN các bài còn lại và bài 19 ______________________________________________ Ngày soạn: / / 2012 TCM BGH Ngày dạy: / /2012 Tiết 34 §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Học sinh nắm được quy tắc cộng đại số, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo quy tắc cộng đại số. 2. Kỹ năng : Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, giải được hệ phương trình khi hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau và không bằng nhau hoặc không đối nhau. 3. Tư duy : Phát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh. 4. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II.Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. IV. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ 5p ? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: 2.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc cộng đại số 15 phút -GV: Giới thiệu quy tắc cộng thông qua Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I) ? Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào. ? Dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất, ta được hệ nào. ? Hãy giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được. -GV: Lưu ý HS có thể thay thế cho phương trình thứ hai. -GV: Cho HS làm ?1 ? Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào. -HS: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 -Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được : (2x - y) - (x + y) =3 hay x -2y = -1 1/ Quy tắc cộng đại số: Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I) -Giải- Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được: (I) Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất Hoạt động 2: Áp dụng 23 phút -GV: Xét HPT sau: (II) ? Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. ? Một HS lên bảng giải. -GV: Xét HPT sau: (III) ? Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. ? Một HS lên bảng giải. -HS: đối nhau -HS: nên cộng. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3) -HS: bằng nhau. -Nên trừ -Kết quả: -HS: được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. 2/ Aùp dụng: a) Trường hợp thứ nhất: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) Ví dụ 2: Xét hệ phương trình : (II) -Giải- Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3) 3. Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập: 20 - > 21 SGK. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: / / 2012 TCM BGH Ngày dạy: / /2012 Tuần 17 Tiết 35 §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ ( tiếp ) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Học sinh nắm được quy tắc cộng đại số, biết biến đổi để giải hệ phương trình theo quy tắc cộng đại số. 2. Kỹ năng : Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, giải được hệ phương trình khi hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau và không bằng nhau hoặc không đối nhau. 3. Tư duy : Phát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh. 4. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II.Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ 5p ? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 2.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Áp dụng 23 phút ? Có cộng được không, có trừ được không. ? Nhân hai vế của phương trình với cùng một số thì ? Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương: ? Hệ phương trình mới bây giờ giống ví dụ nào, có giải được không. ? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Bài 23: Giải HPT sau: -Một HS lên bảng. -HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét. -GV: nhận xét, đánh giá và cho điểm. -Một HS lên bảng giải. -HS: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x; y) = (; ) 2/ Aùp dụng: b) Trường hợp thứ hai: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình : (IV) Giải- Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương: Vậy HPT (IV) có nghiệp duy nhất (x; y) = (5; -1) * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng: (SGK) Bài 23: Giải HPT sau: -Giải- Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x; y) = (; ) 3. Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập: 24 - > 26 SGK. - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập” Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: / / 2012 TCM BGH Ngày dạy: / /2012 Tiết 36 § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2. Kỹ năng: Học sinh được luyện tập giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, bước đầu làm quen với cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 3. Tư duy : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. 4. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II.Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị của trò: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ 5p ? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: Giải phương trình : -GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. 2.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập 33 phút Bài 16 (a, c) SGK Tr 16. Giải HPT sau bằng phương pháp thế. ? Hai HS lên bảng, mỗi em một câu. ? Đối với câu a nên rút x hay y. ? Đối với câu c thì y = (tỉ lệ thức) -GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài 18: a) Xác định hệ số a, b biết rằng hệ phương trình : ? Hệ có nghiệm (1; -2) ? Hãy giải HPT theo biến a và b b) Nếu hệ phương trình có nghiệm () thì sao? -GV: Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút. -GV: Quan sát HS hoạt động nhóm. -GV: Lưu ý HS rút gọn kết quả tìm được. -GV: Treo bẳng phụ và nhận xét bài làm từng nhóm, sửa sai, uốn nắn (nếu có) -GV: Cho điểm và tuyên dương, khiển trách (nếu có) Bài 19: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức (x-a) P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m, n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3; P(x) =mx3 +(m-2)x2 –(3n-5)x-4n GV: P(x) (x-a) P(a) = 0 ? P(x) (x-3) ? P(x) (x+1) P() = ? P(3) = ; ? P(-1) = .. -Hai HS lên bảng cùng một lúc. -HS1: a) Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y) = (3; 4) -HS2: c) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (4; 6) -HS: Vậy a = -4 và b = 3 -HS: Hoạt động nhóm -Kết quả : Vì hệ có nghiệm ( ) -HS: *P(3) =0 *P(-1) =0 -Với P(3) =0 27m +(m-2)9-(3n-5)3-4n=0(1) -Với P(-1)=0 -m +m – 2 +3n – 5-4n (2) Từ (1) và (2) ta có HPT Bài 16 (a, c) SGK Tr 16. -Giải- Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y) = (3; 4) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (4; 6) Bài 18: a) Xác định hệ số a, b biết rằng hệ phương trình : -Giải- a) Vì hệ có nghiệm (1; -2) Vậy a = -4 và b = 3 b) Vì hệ có nghiệm ( ) Vậy Bài 19 -Giải- Theo đề bài ta có : (HS tự giải) 3. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa và - Làm các bài tập phần luyện tập của bài phương pháp cộng. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / / 2012 TCM BGH Ngày dạy: / /2012 Tuần 18 Tiết 37 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Học sinh nhớ lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học, tương tự nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn cách đặt ẩn và tìm mối quan hệ để lập nên hệ phương trình giải một số dạng toán như sgk. Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình. Có tư duy liên hệ thực tế để giải toán. 3. Tư duy : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. 4.Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ : ? Giải HPT:(*) ? Đặt u = và v = ? Một HS lên bẳng giải, HS dưới lớp làm vào vở Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về giải toán bằng cách lập phương trình 15 phút ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. ? Trong 3 bước, bước nào quan trong nhất. -GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta cũng làm tương tự. Ta xét các ví dụ sau đây. -HS: Bước 1: Lập phương trình: -Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Biểu diễn các số liệu chưa biết theo các ẩn và các đại lượng chưa biết. -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình: Bước 3: Trả lời: 1/ Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình: -Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Biểu diễn các số liệu chưa biết theo các ẩn và các đại lượng chưa biết. -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình: Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận. Hoạt động 2: Các ví dụ 23 phút ? Một HS đọc đề bài toán. ? Hãy nêu yêu cầu của bài toán. ? Nếu gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị thì số cần tìm có dạng như thế nào. ? Hãy đặt điều kiện cho ẩn. ? = + ? Khi viết ngược lại số mới có dạng như thế nào, bằng gì. ? Hãy viết đẳng thức: Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị. ? Số mới bé hơn số cũ là 27 đơn vị ? Ta có hệ phương trình nào. ? Một HS lên bảng giải ? Xem lại điều kiện của ẩn. ? Vậy số phải tìm là bao nhiêu. -HS: -Tìm số tự nhiên có hai chữ số. -HS: -HS: = 10x + y = 10y + x -HS: 2y – x = 1. -=27 (10x+y) – (10y - x) = 27 x – y = 3 (*) (*) Vậy số phải tìm là 74 2/ Ví dụ 1: SGK Tr 20: -Giải- Bước 1 -Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. Điều kiện của ẩn: -Theo điều kiện ban đầu, ta có: 2y – x = 1 - x + 2y = 1 (1) -Theo điều kiện sau, ta có: (10x+y) – (10y - x) = 27 x – y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có HPT (*) Bước 2: (*) Bước 3: Vậy số phải tìm là 74 Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 28, 29, 30 Tr 22 SGK. - Chuẩn bị bài mới “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình”. Rút kinh nghiệm : __________________________________________ Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / /2012 Tuần 18 Tiết 38§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:- HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Nắm được quy ước 1 công việc, biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong sách giáo khoa 3. Tư duy : Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. 4. Thái độ- HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn. II. Chuẩn bị của thầy và trò : - Chuẩn bị của thầy : Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III.Phương pháp giảng dạy : - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. ? Bài 29 SGK Tr 22. 2. Bài mới : Hoạt động của HS Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ 28 phút Ví dụ 2: SGK Tr 21 ? Một HS đọc đề bài toán. ? Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài. -GV: Trước hết phải đổi: ? 1 giờ 48 phút = giờ ? Thời gian xe khách ? Thời gian xe tải đã đi ? Yêu cầu đề bài ? Gọi x là ghì, y là gì. ? Điều kiện và đơn vị của x, y. 189 km km -9/5 giờ 14/5 giờ Gọi vận tốc xe tải là x (km/k) và vận tốc xe khách là y (km/h). điều kiện: x, y là những số dương -HS: x, y>0 (km/h) -HS: -HS: -HS: :14x+9y=945 Ví dụ 2: SGK Tr 21 -Giải- 1 giờ 48 phút = giờ Gọi vận tốc xe tải là x (km/k) và vận tốc xe khách là y (km/h). điều kiện: x, y là những số dương Quãng đường xe tải đi ø: Quãng đường xe khách đi: Hai xe đi ngược chiều và gặp nhau nên:14x+9y=945 (1) Theo đề bài: Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13km nên 14x-9y=65(2) Từ (1) và (2) ta có HPT: ? Hãy so sánh điều kiện ban đầu. ? Hãy thử lại. ? Kết luận. ? 7 (HS hoạt động nhóm) -GV: Quan sát HS hoạt động nhóm. -HS: Hoạt động nhóm. -Kết quả: (*)-Đặt u=1/x; v =1/y (*) Vậy đội A làm trong 60 ngày. Đội B làm trong 40 ngày. Hoạt động 2 : Bài tập Bài 31 SGK tr 23. ? Một HS đọc đề toán và tóm tắt. ? Đặt ẩn là đại lương nào? ? Đặt điều kiện cho ẩn. ? Công thức tính diện tích hình vuông. ? Theo điều kiện đầu ta có phương trình nào. ? Hãy biến đổi tương đương. ? Theo điều kiện sau ta có phương trình nào ? Ta có hệ phương trình nào. ? Hãy giải HPT ? Hãy trả lời bài toán. -HS: Đọc đề và tóm tắt -Gọi x(cm), y(cm) lần lượt là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông. Điều kiện x, y >0 -S = x.y/2 -HS: (x+3)(y+3)/2 – xy/2 = 36 x + y = 21 (1) -HS: xy/2 - (x - 2)(y - 4)/2 = 26 2x +y = 30 (2) Vậy độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 9cm và 12cm x y Bài 31 SGK tr 23. ¨ -Gọi x(cm), y(cm) lần lượt là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông. Điều kiện x, y >0 Theo điều kiện đầu ta có (x+3)(y+3)/2 – xy/2 = 36 x + y = 21 (1) Theo điều kiện sau ta có xy/2 - (x - 2)(y - 4)/2 = 26 2x +y = 30 (2) Vậy độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 9cm và 12cm 3.Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: bài 32, 33 SGK Tr 24 - Xem kỹ lại ví dụ 3 SGK. - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / /2012 Tiết 39 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai - Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương 2 2.Kỹ năng- Luyện tập kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn. - Rèn kỹ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. 3. Tư duy : Phát triển tư duy toán cho học sinh. 4. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị của thầy: Giáo án, bảng phụ, phấ

File đính kèm:

  • docDai so 9 chuong III CKTKN 3 cot.doc