1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0), vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số để giải các bài tập có liện quan.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và kỹ năng giải một số dạng toán liên quan đến đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.
7 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 12, 13 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần:12 Ngày Soạn:01/11/2013
Tiết:23 Ngày Dạy : 04/11/2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0), vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số để giải các bài tập có liện quan.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và kỹ năng giải một số dạng toán liên quan đến đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ ghi BT, giáo án.
2-HS: Học bài và làm bài tập, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số: 9A2:............................................9A5:............................................................
Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS : Phát biểu dạng của đồ thị hàm số y = ax + b (a0)? Vẽ đồ thị hàm số y = -2x+3.
Gv nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
HĐ1: Bài 16a(10’)
Trình bày các bước vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ?
Yêu cầu HS thực hiện câu a vào nháp.
Cho một HS lên bảng thực hiện
HĐ2: Bài 17a(10’)
GV cho HS làm bài tập 17/51.
Trình bày các bước vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ?
Yêu cầu HS thực hiện câu a vào nháp.
Cho một HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và sửa lại.
HĐ3: Bài 18a(10’)
GV cho HS làm bài tập 18a/52.
Với x = 4 thì hàm số có giá trị là 11 nghĩa là thế nào ?
Muốn tìm b ta làm thế nào ?
GV cho HS thực hiện vào vở.
GV treo bảng phụ bài giải.
Yêu cầu HS đổi vở để tự kiểm tra cho nhau.
HS trả lời.
HS thực hiện câu a vào nháp.
Một HS lên bảng thực hiện.
Các HS còn lại nhận xét.
HS trả ời.
HS thực hiện câu a vào nháp.
Một HS lên bảng thực hiện.
Các HS còn lại nhận xét.
Nghĩa là với x = 4 thì y = 11.
HS trả lời.
HS cả lớp thực hiện vào vở.
HS đổi vở cho bạn ngồi cạnh để kiểm tra cho nhau.
Bài tập 16a:
Vẽ đồ thị của các hàm số y = x.
Cho x = 1y =1 ta được điểm A(1 ;1)
Đường thẳng đi qua hai điểm O và A là đồ thị hàm số y = x.
Vẽ đồ thị hàm số y =2x+2
Cho x= 0 y =2 ta được điểm B(0 ;2)
Cho x = -1y = 0 ta được điểm C(-1 ;0)
Đường thẳng đi qua hai điểm B và C là đồ thị hàm số y = 2x+2
Bài 17a/51
a. Vẽ đồ thị :
- Hàm số y = x + 1
+ Cho x = 0 y = 1, ta được điểm A(0;1)
+ Cho y = 0 x = -1, ta được điểm B(-1;0)
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B là đồ thị hàm số y = x +1
- Hàm số y = -x +3
+ Cho x = 0 y = 3, ta được điểm C(0;3)
+ Cho y = 0 x = 3, ta được điểm D(3;0).Đường thẳng đi qua hai điểm C và D là đồ thị hàm số y=-x+3
x
y
Bài 18a/52
a. Thay x = 4, y = 11 vào hàm số ta được : 12 + b =11 b = -1.
Do đó hàm số có dạng : y = 3x - 1
+ Cho x = 0 y = -1, ta được điểm (0;-1).
x
y
+ Cho y = 0 x = 1/3, ta được điểm (1/3;0)
4. Củng cố:(6’)
Để vẽ đồ thị hàm ta cần tiến hành mấy bước ?
5.Hướng dẫn về nhà:(1’)
Xem lại các bài tập đã giải.
6.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
§4 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
Tuần:12 Ngày Soạn: 01/11/2013
Tiết:24 Ngày Dạy:04/11/2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và
y = a’x + b’ (a’0) khi biết các hệ số bằng số: Song song khi và chỉ khi a= a’, b# b’
Trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’. Cắt nhau khi và chỉ khi a #a’.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1- GV: Bảng phụ ghi BT, giáo án.
2- HS: Học bài và làm bài tập, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Thuyết trình, giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số : 9A2 :................................................9A5 :................................................
Kiểm tra bài cũ: (7’)
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ :
y = 2x +3 và y = 2x – 2.
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
HĐ1: Đường thẳng song song(11’)
Từ phần kiểm tra bài cũ GV cho HS nhận xét về vị trí của hai đường thẳng.
Tại sao chúng lại song song ? để trả lời câu hỏi này chúng ta hãy xác định các hệ số của hai đường thẳng ? và so sánh ?
Như vậy khi nào hai đường thẳng song song với nhau ?
Vị trí hai đường thẳng như thế nào nếu a = a’, b = b’.
HĐ2:Đường thẳng cắtnhau(7’)
GV cho HS làm ?2.
Yêu HS cho biết các cặp đường thẳng cắt nhau ?
Vậy khi nào hai đường thẳng cắt nhau ?
GV nêu chú ý
HĐ3 : bài toán áp dụng(8’)
GV cho HS làm bài toán áp dụng.
GV cho HS đọc bài toán.
Thế nào là hàm số bậc nhất ?
Với điều kiện nào của m thì các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất ?
Để hai đường đó song song ta cần có điều kiện gì ?
Để hai đường đó song song ta cần có điều kiện gì ?
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
GV nhận xét và sửa lại.
Các HS dự đoán về vị trí của hai đường thẳng là song song.
HS xác định và so sánh các hệ số a và a’ ; b và b’
HS suy nghĩ trả lời.
Hai đường thẳng đó trùng nhau.
HS làm ?2.
HS phát hiện các cặp đường thẳng cắt nhau.
HS trả lời.
Một vài HS đọc bài toán.
HS trả lời.
3m 0 và 2m +1 0
HS trả lời.
HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng trình bày.
Các HS còn lại nhận xét.
1. Đường thẳng song song.
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ :
y = 2x +3 và y = 2x – 2
Cho y = ax + b (a 0) (d)
và y = a’x + b’ (a’0) (d’)
+ d // d’ a = a’, bb’
+ d d’ a = a’, b = b’
Kết luận: Hai đường thẳng y=ax+b(a#0) và y = a’x+b’ (a’#0) song song với nhau khi và chỉ khi a =a’ , b =b’và trùng nhau khi và chỉ khi a =a’ , b = b’.
2. Đường thẳng cắt nhau.
?2. Đường thẳng y= 0,5x +2 cắt đường thẳng y = 1,5x +2.
Đường thẳng y= 0,5x -1 cắt đường thẳng y = 1,5x +2.
Kết luận:
Hai đường thẳng y= ax+b (a#0) và y = a’x+b’ (a’#0) cắt nhau khi và chỉ khi a#a’.
+ d cắt d’ aa’
Chú ý : Khi aa’và b = b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b.
3. Bài toán áp dụng:
Cho hai hàm số bậc nhất :
y = 3mx + 3 và y = (2m +1)x + 2
Tìm giá trị của m để :
a. Hai đường thẳng cắt nhau.
b. Hai đường thẳng song song với nhau.
GiảiĐể các hàm số trên là hàm số bậc nhất thì :
3m 0 và 2m +1 0
hay m 0 và m (1)
a. Để hai đường thẳng cắt nhau thì:
3m2m +1 m1.
Kết hợp với điều kiện (1) ta có :
m 0 , m và m1
b. Để hai đường thẳng song song thì:
3m = 2m +1 m = 1.
Kết hợp với điều kiện (1) ta có :
m = 1 là giá trị cần tìm.
4. Củng cố:(9’)
Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau ?
GV cho HS làm bài 20/54 tại lớp.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Biết điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
BTVN : 22, 23;25,26/ 55.
6. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tuần: 13 Ngày Soạn:09/11/2013
LUYỆN TẬP
Tiết: 25 Ngày Dạy:11/11/2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố việc tìm điều kiện của tham số để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. HS hiểu được cách làm dạng bài toán tìm hệ số của hàm số với các điều kiện cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, kỹ năng tìm điều kiện của tham số để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1- GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, thước ê-ke, đề kiểm tra 15 phút.
2- HS: Học bài và làm bài tập, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số:9A2:.................................................9A5:...................................................
Kiểm tra bài cũ: (7’)
Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau?
Áp dụng với hai hàm số sau :
y = (3m –1)x +2 và y = mx + 3.
3. Bài mới :(20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Gv cho HS làm bài tập 22/sgk’
Gọi 2 HS trả lời hai câu a và b.
GV cho hs làm bài 23/55
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 nghĩa là thế nào ?
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;5) nghĩa là thế nào ?
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
GV nhận xét và sửa lại.
GV cho HS làm bài 25/54.
a. yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Sau đó GV treo bảng phụ lời giải.
Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi vở để nhận xét cho nhau.
GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình câu b.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm tọa độ của hai giao điểm M và N?
GV nhận xét và sửa lại.
HS thực hiện .
HS trả lời : nghĩa là tung độ gốc bằng –3 hay x = 0, y = -3.
HS trả lời : nghĩa là x = 1, y = 5
2 HS lên bảng làm.
Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét.
HS làm câu a vào vở.
HS đổi vở rồi nhận xét.
HS thảo luận nhóm.
Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét.
Bài 22/55”sgk”.
a. Đồ thị hàm số y = ax +3 song song với đường thẳng y = 2x khi a = -2.
b. Thay x = 2 và y=7 vào hàm số y =ax +3 ta có:
7 = a.2 +3
2a=7-3=4
a =2
Bài 23/55. Cho hàm số y = 2x + b
a. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3, nên ta có : x = 0, y = -3, do đó:
Thay x = 0, y = -3 vào hàm số y=2x+b ta được: -3 = 2.0 + b b = -3.
b. Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;5), suy ra :x = 1, y = 5
do đó thay x = 1, y = 5 vào hàm số y=2x+b ta được: 2.1 + b = 5 b = 3.
Bài 25/54.
a. Vẽ đồ thị :
+ Hàm số y = x + 2.
- Cho x = 0 thì y = 2, ta được điểm (0 ; 2).
- Cho y = 0 thì x = -3, ta được điểm (-3 ; 0)
+ Hàm số y = x + 2.
- Cho x = 0 thì y = 2, ta được điểm (0 ; 2).
- Cho y = 0 thì x = -3, ta được điểm ( ; 0)
y
x
b. Vì điểm M thuộc đường thẳng
y = x + 2 mà có y = 1, do đó
1 = x + 2 x =
Tọa độ điểm M là : M( ; 1)
Vì điểm N thuộc đường thẳng
y = x + 2 mà có y = 1, do đó
1 = x + 2 x =
Tọa độ đ
iểm N là : N( ; 1)
4. Củng cố: Kiểm tra 15’
ĐỀ BÀI
Bài 1:(7 đ) Vẽ đồ thị của hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: y = 2x + 1 và y = -x + 4 .
Tìm tọa độ giao điểm chung của chúng.
Bài 2:(3 đ) Tìm m để đồ thị của hai hàm số y = (3m – 1)x + 1999 và y = mx +1998 là hai đường thẳng cắt nhau.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài 1: Vẽ đúng đồ thị của một hàm số được: 3 đ
Tìm đúng tọa độ điểm chung là (1;3) theo phương pháp đại số được: 1 đ
Bài 2: Nêu đúng điều kiện aa’ (1 đ) ;thay đúng 3m – 1 m (1 đ) ; tìm được m (1 đ)
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Làm bài tập 26/55.
6.Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
File đính kèm:
- Giao an tuan 12 va 13.doc