Giáo án Đại số 9 Tuần 15 - Nguyễn Thị Ý

a/ Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số. Khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+ b tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau.

b/ Kỹ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y =ax+b và trục Ox, xác định được hàm số y =ax+ b thoả mãn điều kiện của đề bài.

c/ Thái độ: Bồi d ưỡng lòng yêu thích môn toán.

 

doc7 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 15 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG II TUẦN: 15 Tiết: 29 Ngày dạy: 03/12/07 1/- MỤC TIÊU: a/ Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số. Khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+ b tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau. b/ Kỹ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y =ax+b và trục Ox, xác định được hàm số y =ax+ b thoả mãn điều kiện của đề bài. c/ Thái độ: Bồi d ưỡng lòng yêu thích môn toán. 2/- CHUẨN BỊ: a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ, bảng ô vuông, thước thẳng, phấn máu, máy tính. b/- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính chuẩn bị theo dặn dò ở tiết 28. 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại. 4/- TIẾN TRÌNH: 4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2/- KTBC: Lồng vào tiết luyện tập. 4.3/- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV cho HS trả lời các câu hỏi: 1/ Nêu định nghĩa về hàm số? 2/ Thế nào là hàm số bậc nhất ? cho ví dụ? 3/ Hàm số bậc nhất y =ax+ b (a có những tính chất gì? Khi nào thì đồng biến? Nghịch biến? 4/ Góc hợp bởi đường thẳng y =ax+ b và trục Ox xác định như thế nào? 5/ Khi nào thì hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, vuông góc? GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32; 33; 34; 35 SGK/ 61. Nhóm số lẻlàm bài 32, 33. Nhóm số chẵn làm bài 34, 35 (GV đưa đề bài lên). GV kiểm tra việc học nhóm của các tổ. Mời mỗi nhóm lên trình bày 1 bài. GV nhận xét chung Cần chốt lại vấn đề đặt điều kiện và so điều kiện trước khi trả lời. I/ Luyện tập: (d): y =ax+ b (a (d’) : y =a’x+ b’ (a’ (d) // (d’) a = a’ ; bb’ (d)(d’) a = a’ ; b = b’ (d) cắt (d’) aa’ (d)(d’) a.a’= 1 II/ Luyện tập: 1/ Bài 32 SGK/ 61: a/ Hàm số y = (m-1) x+ 3 đồng biến m-1 > 0 m >1 b/ Hàm số y = (5-k)x+1 nghịch biến 5-k5 2/ Bài 33 SGK/ 61: (d): y = 2x+ (3+m) (d’): y = 3x+ (5-m) (d) cắt (d’) tại một điểm trên trục tung 3 + m = 5- m 2m = 2 m = 1 3/ Bài 34 SGK/ 61: (d) y = (a-1)x+ 2 (a) (d’): y =( 3-a)x+1( a (d)//(d’) a-1 = 3-a 2a= 4a = 2 ( thoả điều kiện). 4/ Bài 35 SGK/ 61: (d) : y = kx + m + 2 (k0) k = 5-k m -2 = 4 - m (d’): y = (5-k)x+4-m (k (d)(d’) k = 2,5 ( thoả đk) m = 3 Vậy với k = 2, 5 và m = 3 thì (d)(d’) 4.4/- Củng cố - luyện tập: - Bài học kinh nghiệm: Qua việc giải các bài tập ta rút ra bài học kinh nghiệm gì? Trả lời: Đối với những bài toán có điều kiện, cần so lại điều kiện trước khi trả lời. - Giáo viên chốt lại: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (), cách tìm gia điểm của hai đừơng thẳng trên mặt phẳng tọa độ, cách tìm góc tạo bởi đừơng thẳng y = ax + b và trục Ox. 4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc: “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập: 36, 37, 38 (sgk –tr.69). - Chuẩn bị bài “Phường trình bậc nhất hai ẩn”. + Ôn lại: Phương trình bậc nhất một ẩn (lớp 8), định nghĩa, số nghiệm, cách giải. 5/- RÚT KINH NGHIỆM: CHƯƠNG III HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TUẦN: 15 Tiết: 30 Ngày dạy: 03/12/07 1/- MỤC TIÊU: a/ Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. b/ Kỹ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. c/ Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, suy luận khi làm bài. 2/- CHUẨN BỊ: a/- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bảng ô vuông. b/- Học sinh: Bảng nhóm, ôn tập theo dặn dò của tiết 29. 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập. 4/- TIẾN TRÌNH: 4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2/- KTBC: - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh đứng tại chổ trả lời. 1/ Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ? (5 đ) 2/ Nêu số nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? (5 đ) Đáp án: 1/ Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho. Ví dụ: 5x + 2 = 0 2/ Phương trình ax + b = 0 có duy nhất một nghiệm 4.3/- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Giáo viên giới thiệu chương III: Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn như phương trình bậc nhất hai ẩn. GV: Phương trình : x+ y = 36. 2x+ 4y = 100 ; -3x+ 2y = 0 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn . Gọi a là hệ số của x ; b là hệ số của y ; c là hằng số . Vậy phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng như thế nào? Em nào có thể cho Ví dụ? Xét phương trình : x+ y = 36 với x = 2; y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải. vậy (2; 34) là một nghiệm của phương trình. Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình ? vậy khi nào (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ? Xét xem cặp số (3; 5) có phải là nghiệm của phương trình 2x- y = 1 không? tại sao? GV nêu chú ý SGK/5 Cho HS làm ?1và ?2 theo nhóm . Mời 2 nhóm lần lượt lên trình bày. GV nhận xét chung. Hỏi: Thế nào là hai phương trình tương đương? Xét phương trình 2x – y = 1 ( 2) Hãy biểu thị y theo x? Cho HS làm ?3 Nghiệm tổng quát của phương trình (2) Ÿ Ÿ Ÿ -1 x0 x y y0 O GV hướng dẫn cách viết nghiệm tổng quát-tập hợp nghiệm của phương trình *Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: 0x + 2y = 4 và 4x + 0y = 6 Biểu diển tập hợp nghiệm bằng đồ thị? 1,5 O y x y y = 2 Ÿ x O GV hướng dẫn HS rút ra kết luận tổng quát: ( Yêu cầu HS đọc SGK). I/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: ax+ by = c (1) với a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b VD1: 3x-2y = 18 ; 0x + y = 8 4x + 0y = 1 Phương trình (1) có nghiệm là : (x; y) = (x0; y0) Ví dụ 2: cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.3 -5 = 1 Chú ý: SGK/ 5 ?1 Xét phương trình 2x- y = 1 a/ Với cặp số (1; 1) ta có: VT = 2.1 – 1 = 1 = VP vậy ( 1; 1) là nghiệm của phương trình. Với cặp số (0,5; 0) ta có: VT = 2.0,5 – 0 = 1 = VP vậy (0,5; 0) là nghiệm của phương trình. b/ Một nghiệm khác của phương trình là (0; -1). ?2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm. II/ Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: 1/ Xét phương trình : 2x- y = 1 (2) Vậy phương trình ( 2) có nghiệm tổng quát: x y = 2x -1 hoặc ( x; 2x- 1) Tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {(x; 2x-1/ xR} -Tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình là đường thẳng 2x- 1. 2/ Xét phương trình 0x + 2y = 4. y = 2 Nghiệm tổng quát : (0; 2) 3/ Xét phương trình 4x+ 0y = 6. x = 1,5 Nghiệm tổng quát : (1,5; 0). *Tổng quát: SGK/ 7 4.4/- Củng cố - luyện tập: - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số? - Học sinh hoạt động nhóm bài 2a (sgk –tr.7) Giải: a/ Nghiệm tổng quát của phương trình là: đường thẳng y = 3x – 2 đi qua (0; -2) và 4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững định nghĩa, nghiệm và số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, viết nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng đừơng thẳng. - Làm bài tập: 1, 2, 3 (sgk –tr.7). - Chuẩn bị bài “Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn”. + Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương. - Tuần sau (tuần 16) thi học kỳ: + Ôn Định nghĩa, tính chất, các quy tắc tính tóan liên quan đến căn bậc hai. + Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. 5/- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc
Giáo án liên quan