A – Mục tiêu
- HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
B – Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Thước, máy tính bỏ túi.
C – Tiến trình dạy – học
I – Ổn định lớp (1)
II – Kiểm tra (8)
HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn số. Cho ví dụ.
- Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Số nghiệm của nó ?
- Cho phương trình : 3x - 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ.
HS2 : Chữa bài tập 3 (SGK tr7)
III – Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 16 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19/12/07
Ngày dạy :
Tuần 16
Tiết 31 : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
A – Mục tiêu
- HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
B – Chuẩn bị
GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Thước, máy tính bỏ túi.
C – Tiến trình dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra (8’)
HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn số. Cho ví dụ.
Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Số nghiệm của nó ?
Cho phương trình : 3x - 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ.
HS2 : Chữa bài tập 3 (SGK tr7)
III – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (7’)
GV : Trong bài tập 3 (SGK tr7) hai phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y = 4 và x - y = 1 có cặp số (2 ; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai. Ta nói rằng cặp số (2 ; 1) là một nghiệm của hệ phương trình .
GV yêu cầu HS xét hai phương trình : 2x + y = 3 và x - 2y = 4.
Thực hiện ?1.
GV : Ta nói cặp số (2 ; -1) là 1 nghiệm của hệ phương trình .
Sau đó GV yêu cầu HS đọc "Tổng quát" đến hết mục 1 (SGK tr9).
1 HS lên bảng làm ?1.
HS đọc SGK và ghi bài.
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
2) Minh hoạ hình học tập nghiệm
của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (20’)
GV: Cho HS làm ?2.
GV: Từ đó suy ra: Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi đường thẳng (d) là đường thẳng ax + by = c và (d’) là đường thẳng a’x + b’y = c’ thì điểm chung (nếu có) của hai đường thẳng ấy có toạ độ là nghiệm chung của hai phương trình của (I).
? Vậy tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn như thâe nào ?
GV cho HS xét Ví dụ 1. (SGK tr9)
GV đưa bảng phụ Hình 4 SGK tr9.
GV : Tương tự ta xét Ví dụ 2.
Xét hệ phương trình
? Hãy biến đổi các phương trình trên về dangh hàm số bậc nhất ?
? Nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng ?
GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng trên cùng mặt phẳng toạ độ.
? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào ?
Tương tự GV cho HS xét Ví dụ 3 (SGK tr10).
? Một cách tổng quát, một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm ? ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng ?
GV : Vậy ta có thể đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
HS làm ?2.
HS : Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’).
HS đọc SGK và quan sát hình vẽ.
1 HS thử lại nghiệm của hệ.
HS : (1) y =
(2)
HS : Hai đường thẳng song song.
HS : Hệ phương trình vô nghiệm.
HS : Một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có :
+ Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nhau.
+ Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song.
+ Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau.
3) Hệ phương trình tương đương (3’)
GV : Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Tương tự, hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
GV giới thiệu kí hiệu “”
GV lưu ý mỗi nghiệm của hệ phương trình là một cặp số.
HS : Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
HS nêu định nghĩa (SGK tr11)
IV - Củng cố (4’)
GV cho HS làm bài tập 4 (SGK tr11)
HS đứng tại chỗ trả lời.
IV – Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi.
Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và vở ghi.
____________________
Ngày soạn: 21/12/07
Ngày dạy:
Tuần 16 Tiết 33 : Ôn tập Học Kì I
A – Mục tiêu
- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai và hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0).
- Luyện tập các kĩ năng tính giá trị, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các bài toán liên quan đến rút gọn biểu thức.
- Rèn kĩ năng luyện tập thêm việc xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
B – Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng. Máy chiếu, phim ghi sẵn bài tập.
HS: Thước thẳng, giấy kẻ sẵn ô vuông, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra (Kết hợp với ôn tập)
III – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn tập lý thuyết thông qua các bài tập trắc nghiệm (15 phút)
GV đưa đề bài lên màn hình:
Bài 1: Xét xem các câu sau đúng hay sai ? Giải thích ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1) Căn bậc hai của là ;
2) (ĐK : a 0);
3) ;
4) nếu A.B 0;
5) nếu ;
6) ;
7) ;
8) xác định khi .
Bài 2: Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp số đúng.
a) Điểm thuộc đồ thị của hàm số y = 2x - 5 là :
A. (-2 ; -1);
B. (3 ; 2);
C. (1 ; -3)
b) Cho hàm số bậc nhất y = (m - 1)x - m + 1 với m là tham số.
A. Hàm số y là hàm số nghịch biến nếu m > 1.
B. Với m = 0, đồ thị hàm số đi qua điểm (0 ; 1).
C. Với m = 2, đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
c) Cho 3 hàm số :
y = x + 2 (1) ; y = x - 2 (2) và y = (3). Kết luận nào đúng ?
A. Đồ thị của 3 hàm số trên là những đường thẳng song song.
B. Cả ba hàm số trên đều đồng biến.
C. Hàm số (1) đồng biến, hàm số (2) và hàm số (3) nghịch biến.
Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ?
a) Hệ số góc của đường thẳng y = ax (a 0) là độ lớn của góc tạo bởi đường thẳng đó với tia Ox.
b) Với a > 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và tia Ox là góc nhọn và có tg = a.
HS trả lời miệng.
1) Đúng, vì .
2) Sai (ĐK: a 0) sửa lại là :
3) Đúng, vì .
4) Sai ; sửa lại là nếu A 0, B 0.
5) Sai ; sửa lại là nếu
6) Đúng, vì
= = .
7) Đúng, vì
= .
8) Sai, vì với x = 0 phân thức
có mẫu bằng 0, không xác định.
1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm.
C
B
B.
HS đứng tại chỗ trả lời.
a) Sai;
b) Đúng.
Luyện tập (27 phút)
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị biểu thức:
Bài 4: Cho biểu thức :
P =
a) Rút gọn P.
b) Tính P khi x = 4 - 2.
c) Tìm x để P < .
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của P.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu b và câu c, mỗi HS một câu.
d) Tìm GTNN của P.
- Có nhận xét gì về giá trị của P ?
- Vậy P nhỏ nhất khi nào ?
GV có thể hướng dẫn HS làm bằng cách khác :
Có 0 x thoả mãn ĐK.
3 x thoả mãn ĐK.
x thoả mãn ĐK.
x thoả mãn ĐK.
P nhỏ nhất bằng -1 x = 0.
Bài 5: Giải phương trình :
a)
+.
b) 12 - - x = 0.
c) .
GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài, mỗi HS làm 1 câu.
Bài 6: Cho đường thẳng :
y = (1 - m)x + m - 2 (d)
a) Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi qua điểm A(2 ; 1).
b) Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
c) Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng (-2).
d) Tìm điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua với mọi m.
e) Tìm m để đường thẳng tạo với hai trục toạ độ tam giác có diện tích bằng 2.
g) Với m = 3, vẽ đường thẳng (d) trên mặt phẳng toạ độ và tính góc tạo bởi đường thẳng (d) với trục hoành.
GV cho HS làm bài, gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài.
Nếu không đủ thời gian GV yêu cầu HS nêu cách giải, sau đó hướng dẫn HS về nhà làm tiếp.
HS làm bài, sau 5 phút 1 HS lên bảng chữa câu a.
a) Rút gọn P
ĐKXĐ: x 0 ; x 9.
P =
=
=
= .
HS lớp kiểm tra bài rút gọn của bạn.
b) x = 4 - 2
(thoả mãn)
Thay vào P :
P = = .
c) P < < và
> 6 > + 3
< 3 x < 9.
Kết hợp với điều kiện: 0 x < 9 thì P < .
d) HS trả lời miệng.
HS : Theo kết quả rút gọn, P có tử là - 3 0 với mọi x thoả mãn ĐKXĐ.
P < 0 x thoả mãn ĐK.
P nhỏ nhất khi lớn nhất, mà = lớn nhất khi nhỏ nhất = 0 x = 0 (thoả mãn ĐK).
Vậy P nhỏ nhất bằng - 1 x = 0.
a) ĐK: x 1
Đ/S : x = 5
b) ĐK: x 0
Đ/S : x = 9
c) Đ/S : x1 = 18 ; x2 = -12.
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm A(2 ; 1) x = 2 ; y = 1
Thay x = 2 ; y = 1 vào (d):
(1 - m).2 + m - 2 = 1
2 - 2m + m - 2 = 1
- m = 1 m = -1.
b) (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
m - 2 = 3 m = 5.
c) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2.
x = -2 ; y = 0
Thay x = -2 ; y = 0 vào (d)
(1 - m).(-2) + m - 2 = 0
- 2 + 2m + m - 2 = 0
3m = 4 m = 4/3.
IV – Hướng dẫn về nhà (2’)
Ôn tập kĩ lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra tốt học kì môn Toán.
Làm lại các bài tập (trắc nghiệm, tự luận).
_____________________
File đính kèm:
- Dai 9(16).doc