Giáo án Đại số 9 Tuần 16 Trường THCS xã Hàng Vịnh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến thời điểm này.

2. Kĩ năng: - Luyện tập các kĩ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức chứa căn thưc bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức.

3. Thái độ:

+ RÌn tÝnh cn thn chÝnh x¸c, t­ duy s¸ng t¹o.

II. Chuẩn bị:

1. Gio vin:

Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi.

2. Học sinh:

Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp:

- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan, kết hợp làm việc nhóm.

IV. Tiến trình lên lớp:

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 16 Trường THCS xã Hàng Vịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2012 Tuần: 16 Tiết: 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến thời điểm này. 2. Kĩ năng: - Luyện tập các kĩ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức chứa căn thưc bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. 3. Thái độ: + RÌn tÝnh cÈn thËn chÝnh x¸c, t­ duy s¸ng t¹o. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan, kết hợp làm việc nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết ( 15 phút ) - GV nêu các câu hỏi sau: + Định nghĩa căn bậc hai của một số ? + Căn bậc hai số học của một số không âm ? + Hằng đẳng thức ? + Khai phương một tích, khai phương một thương ? + Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu ? + Điều kiện để biểu thức chứa căn thức xác định ? - GV treo bảng phụ “ Tóm tắt công thức biến đổi căn thức” yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn thức bậc hai ? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - HS quan sát và ghi nhớ. - HS trả lời miệng. I. Ôn tập lí thuyết Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 15 phút ) - GV viết đề bài lên bảng +Ta thực hiện phép tính như thế nào ? - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày - GV kiểm tra bài làm của một vài em. - GV nhận xét và chốt lại. - GV nêu tiếp đề bài dạng toán tìm x. + Nêu điều kiện của x để biểu thức có nghĩa ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - GV gợi ý một số em còn lại chuyển các hạng tử tự do về vế kia. - GV nhận xét chung. - GV tiếp tục nêu bài tập dạng chứng minh đẳng thức. + Để chứng minh đẳng thức đó ta làm như thế nào ? + Vế trái của đẳng thức có dạng hằng đẳng thức nào ? + Hãy biến đổi vế trái của đẳng thức sao cho kết quả bằng vế phải ? - GV gọi 1 HS đại diện nhóm lên bảng làm. - GV nhận xét chung và chốt lại. - HS theo dõi, suy nghĩ tìm cách giải. - 2 HS lên bảng làm. - HS còn lại tự làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi tìm lời giải. - HS nêu điều kiện của x. - 1 HS lên bảng làm, HS còn lại tự làm vào vở. - HS nhận xét bổ sung( nếu có). - HS đọc đề bài và làm việc nhóm để giải bài tập theo yêu cầu. - HS nêu cách thực hiện biến đổi vế trái thành vế phải và ngược lại. - HS : Vế trái của đẳng thức có dạng là hằng đẳng thức số 7. - 1 HS lên bảng làm. - HS còn lại tự hoàn thành vào vở. - Nhận xét, bổ sung. * Dạng 1: Rút gọn biểu thức a) b) Điều kiện : a > 0; b > 0 * Dạng 2 :Tìm x Điều kiện : x ³ 1 ( Thỏa mãn điều kiện) * Dạng 3 : Chứng minh đẳng thức Với a ³ 0 và a ¹ 1. Biến đổi vế trái: VT= VT = = VP Hoạt động 3: H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) - Ôn tập chương II : Hàm số bậc nhất. - Xem trước các câu hỏi ôn tập chương II. - Học thuộc phần “tóm tắt kiến thức cần nhớ” tr.60.SGK. - BTVN : Làm các bài tập 30, 32, 36 – SBT.tr62 - Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/11/2012 Tuần: 16 Tiết: 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương II : Khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b (a ¹ 0). 2. Kĩ năng: Luyện tập các kĩ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. 3. Thái độ: + RÌn tÝnh cÈn thËn chÝnh x¸c, t­ duy s¸ng t¹o. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan, kết hợp làm việc nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết ( 15 phút ) - GV nêu các câu hỏi : + Thế nào là hàm số bậc nhất? Khi nào thì hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến ? - GV nêu bài tập sau a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất ? b) Với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến ? nghịch biến ? - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập sau : a) Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi qua điểm A(2;1) b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn ? góc tù ? c) Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3. d) Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng – 2. - GV gọi 4 HS đại diện các nhóm lên bảng làm. - GV nhận xét và chốt lại. - GV nêu tiếp bài tập 3. + Với điều kiện nào của K và m thì (d1) và (d2) a)cắt nhau ? b) song song với nhau ? c) Trùng nhau ? Trước khi giải GV cho HS nhắc lại : Với hai đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0) (d1) y = a’x + b’ ( a’ ¹ 0) (d2) (d1) và (d2) cắt nhau khi nào? Trùng nhau khi nào ? Song song với nhau khi nào ? Áp dụng giải bài tập 3. - GV hỏi : Với điều kiện nào thì 2 hàm số trên là các hàm số bậc nhất ? Sau đó GV gọi 2 HS lên giải câu b; c. - HS trả lời bằng miệng các câu hỏi. - HS trả lời. - HS hoạt động nhóm làm bài tập 2. + Nửa lớp làm câu a, b. + Nửa lớp làm câu c, d. - Bốn HS đại diện các nhóm lên bảng làm. - HS nhận xét bổ sung( nếu có). - HS chữa vào vở. - HS đọc đề bài - HS trả lời. + (d1) cắt (d2) Û a ¹ a’ + (d1)//(d2) Û a = a’; b ¹ b’ + (d1) trùng (d2) Û a = a’; b = b’ - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. I. Ôn tập về hàm số bậc nhất * Bài 1 : Cho hàm số y = (m + 6)x – 7 a) y là hàm số bậc nhất Û m + 6 ¹ 0 Û m ¹ - 6 b) Hàm số y đồng biến nếu m + 6 > 0 Û m > - 6. Hàm số nghịch biến nếu m + 6 < 0 Û m < - 6. * Bài 2 : Cho đường thẳng y = (1 –m)x + m – 2 (d). Với A(2;1) Þ x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào (d) ta được (1 – m).2 + m – 2 = 1 Û 2 – 2m + m – 2 = 1 Û - m = 1 Û m = -1 b) (d) tạo với Ox một góc nhọn Û 1 – m > 0 Û m < 1. (d) tạo với trục Ox một góc tù Û 1 – m 1. c) (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3 Þ m – 2 = 3 Û m = 5. d) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng – 2 Þ x = - 2; y = 0. Thay x = - 2; y = 0 vào (d) (1 – m)(- 2) + m – 2 = 0 Û - 2 + 2m + m – 2 = 0 Û 3m = 4 Û m = * Bài 3 : Cho hai đường thẳng y = kx + (m – 2) (d1) y = (5 – k)x + (4 – m) (d2) y = kx + (m – 2) là h/s bậc nhất Û k ¹ 0. y = (5 – k)x + (4 – m) là hàm số bậc nhất Û 5 – k ¹ 0 Û k ¹ 5 a) (d1) cắt (d2) Û k ¹ k – 5 Û k ¹ 2,5 b) (d1)//(d2) Û k = 5 – k và m – 2 ¹ 4 – m Û k = 2, 5 và m ¹ 3 c) (d1) trùng (d2) Û k = 5 – k và m – 2 = 4 – m Û k = 2,5 và m = 3. Hoạt động 2: Chữa bài tập ( 15 phút ) - GV chia lớp thành 3 nhóm sau khi nghe GV giảng cùng thảo luận trong ít phút rồi cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. - Giáo viên đi xuống các nhóm hướng dẫn từng nhóm thực hiện chương trình giải bài toán theo yêu cầu. - Giáo viên có thể hệ thống lại các bước giải của HS theo từng bài như sau : * Đối với bài 36 : + Tìm điều kiện để các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất. + Câu a :Áp dụng điều kiện song song (a = a’). + Câu b : Áp dụng điều kiện cắt nhau (a ≠ a’). (Lưu ý kết hợp điều kiện ở trên). + Câu c : Dự đoán xem hai đường thẳng này có thể trùng nhau được hay không ? * Đối với bài tập 37 : + Câu a : Vẽ 3 đồ thị trên cùng một hệ trục tọa độ. + Câu b : Tìm tọa độ điểm C : - Tìm hoành độ ? Cho tung độ bằng nhau. - Tìm tung độ ? Thay tọa độ của hoành độ vừa tìm được ở trên vào một trong các hàm số để tìm y. + Câu c : - GV theo định lí Py-ta-go ta tính AC va BC như thế nào ? - Cuối cùng giáo viên cho HS chốt lại từng bài kết hợp sửa chữa và bổ sung (nếu cần). - Giáo viên kết luận , chỉ ra những sai sót mà HS thường gặp phải trong quá trình làm bài. - HS thảo luận theo nhóm theo sự phân công của giáo viên. - HS tự hoàn thành các bài tập được giao và sau đó các nhóm lần lượt lên bảng giải. - HS có thể theo dõi phần định hướng chung cho các nhóm theo từng bài để tiến hành giải ( tránh trường hợp đi sai hướng mất thời gian) - HS nhận xét kết hợp sửa chữa, bổ sung. - HS theo dõi, chữa vào vở, rút kinh nghiệm. * Bài tập 32 – SGK a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến khi và chỉ khi m – 1 > 0 Û m > 1 * Bài tập 33 – SGK Đồ thị hàm số y = 2x + (3 + m) và đồ thị hàm số y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi và chỉ khi 3 + m = 5 – m Û m = 1 * Bài tập 36 – SGK Điều kiện : k + 1 ≠ 0 và 3 – 2k ≠ 0 Û k ≠ - 1 và k ≠ a) Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng khi song song khi và chỉ khi : k + 1 = 3 – 2k Û k = Kết hợp với điều kiện giá trị cần tìm là k = b) Đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi k + 1 ≠ 3 – 2k Û k ≠ Kết hợp với điều kiện ta được : k ≠ , k ≠ - 1 và k ≠ c) Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau được, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (do 3 ≠ 1) * Bài tập 37 – SGK a) - Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 + Cho x = 0, tính được y = 2 nên điểm D(0 ; 2) thuộc đồ thị. + Cho y = 0, tính được x = - 4 nên điểmA(- 4; 0) thuộc đồ thị. Đường thẳng đi qua hai điểm A và D là đồ thị của hàm số 0,5x + 2 - Vẽ đồ thị hàm số y = 5 – 2x + Cho x = 0, tính được y = 5 nên điểm E(0 ; 5) thuộc đồ thị hàm số + Cho y = 0, tính được x = 2,5 nên điểm B(2,5 ; 0) thuộc đồ thị hàm số. Đường thẳng đi qua hai điểm B và E là đồ thị của hàm số y = 5 – 2x b) Ở câu a) ta tính được A(-4 ; 0), B(2,5 ; 0) + Tìm tọa độ điểm C - Tìm hoành độ của điểm C : 0,5x + 2 = 5 – 2x Û x = 1,2 - Tìm tung độ điểm C : y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 . Vậy C( 1,2 ; 2,6) c) AB = AO + BO = | - 4| + | 2,5| = 6,5 Gọi F là hình chiếu của C trên Ox, ta có : OF = 1,20 cm Áp dụng định lí Py-ta-go vào các tam giác vuông ACF và BCF, ta có AC = = (cm) BC = = (cm) d) Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng y = 0,5x + 2 và trục Ox, ta có tga = = 0,5 Þ a » 26034’ Gọi b là góc tạo bởi đường thẳng y = 5 – 2x và trục Ox Gọi b’ là góc kề bù với góc b, ta có tgb’ = = 2 Þb’ » 63026’ b » 1800 – 63026’ » 116034’ Hoạt động 3: H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) - Xem lại tất cả các bài tập đã chữa và lý thuyết có liên quan - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I. V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út

File đính kèm:

  • docTuan 16 - Tiet 30, sao.doc