Giáo án Đại số 9 - Tuần 20 - Tiết 39: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số một cách thành thạo. Luyện giải một số bài tập có liên quan

II.CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập kiểm tra 15 phút

 2. Học sinh: Ôn tập các cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1 . Kiểm tra:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 20 - Tiết 39: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 : Ngày soạn : Tiết 39 : Ngày dạy : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số một cách thành thạo. Luyện giải một số bài tập có liên quan II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập kiểm tra 15 phút 2. Học sinh: Ôân tập các cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Kiểm tra: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số TG Ho¹t ®éng cđa GV-HS Néi dung 7’ 15’ Ho¹t ®éng1: Ch÷a bµi tËp Gv : Gọi 1 Hs lên bảng sửa bài 21 .Sgk Hs : Lên bảng trình bày Hs : cả lớp theo dõi, nhận xét sửa sai. Gv : Sửa theo đáp án bên Hs : Sửa bài vào vở Ho¹t ®éng2: LuyƯn TËp Gv : Yêu cầu Hs làm bài 23 .Sgk H : Có nhận xét gì về hệ số của ẩn x trong hai phương trình của hệ ? Gv : Hướng dẫn Hs trừ hai phương trình tìm y sau đó tìm x Hs : Thực hiện yêu cầu của Gv Gv : Yêu cầu Hs cả lớp tự làm và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn Gv hd : Sửa sai nếu có Gv : Yêu cầu Hs đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài 26 a.Sgk H : Để tìm được a , b biết đồ thị hàm số y=ax+b đi qua A(2; -2) và B( -1; 3) ta làm như thế nào ? Gv : Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm làm bài Gv : Kiểm tra hoạt động của các nhóm , gọi Hs nhận xét , cho điểm Gv : Hướng dẫn Hs giải bài 27 .Sgk H: Khi đặt u = ; v = ta được hệ phương trình nào ? Gv: Từ phần kiểm tra bài cũ lấy kết quả giải tiếp tính x; y Lưu ý hs khi đặt u; v nhớ thay vào giải tìm x ; y 1. Sửa bài về nhà: Bài 21/19: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng a) ĩ ĩĩ ĩ ĩ Vậy nghiệm của hệ là ; 2. Luyện tập: Bài 23/19: Giải hệ phương trình : ĩĩ ĩĩ Vậy hệ phương trình có nghiệm ; Bài 26/19: a)Vì đồ thị hàm số y = ax + b (1) đi qua điểm A(2; -2) nên thay x=2 và y = -2 vào (1) ta được 2a+b= -2 Và đi qua điểm B( -1; 3) nên ta thay x =-1 và y =3 vào (1) ta được –a + b = 3 . Từ đó ta có hệ phương trình : ĩ ĩĩ Vậy hàm số cần tìm có dạng y = x + Bài 27/20: Giải hệ phương trình: (I) Đặt u = ; v = Ta có (I) ĩ Giải ra ta được ĩ ĩ 1’ 2’ 15’ Ho¹t ®éng 3:Củng cố – luyện tập: Giáo viên hệ thống lại các dạng bài tập đã giải Ho¹t ®éng 4: Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại cách giải hệ phương trình đã học -Về nhà làm các bài tập còn lại trang 19,20/Sgk, làm thêm bài tập 28, 33/-Sbt Ho¹t ®éng :5 Kiểm tra 15 phút Bài 1 :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1/ Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn ? ( 2đ ) A. 0x – 5y = 12 C. 2x + 0y = -8 B. –x – 3y = 6 D. Cả ba phương trình trên 2/ Cặp số ( 2 ; 1 ) là nghiệm của phương trình nào ? ( 2đ ) A . 2x +0y = -4 C. 4x –y = 7 B. x – 5y = 0 D . Cả ba phương trình trên 3. ( 2đ ) Phương trình 2x – y = 0 có nghiệm tổng quát là : A . xR ; y = 2 C . x R ; y = 2x B .x = 2y ; y R D . x = 0 ; y R Bài 2 : ( 4đ )Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp đại số (I) Đáp án : 1 – D ; 2 – C ; 3 – C 2 . (I) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( 0 ; 2 ) Rĩt kinh nghiƯm Tuần 20 : Ngày soạn : Tiết 40 : Ngày dạy : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Học sinh có kĩ năng giải các loại toán được đề cập đến trong sách giáo khoa. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài giải ví dụ 1 2. Học sinh: - Ôn lại các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Kiểm tra: Đáp án: 5’ HS: Giải hệ phương trình : /Bài mới: Giải đúng kết quả .10đ TG Ho¹t ®éng cđa GV-HS Néi dung 11’ 12’ Ho¹t ®éng1: VÝ dơ1 Gv : Yêu cầu Hs làm ? 1 .Sgk Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Gv : Giới thiệu cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Gv: Cho Hs đọc đề ví dụ 1 . Sgk H : Ví dụ trên thuộc dạng toán nào ? H : Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa ? H : Bài toán có những đại lượng nào chưa biết ? – Ta nên chọn ngay hai đại lượng đó làm ẩn . H : Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y thì điều kiện của x và y là gì? – Tại sao cả x và y đều phải khác 0 ? H : Hãy biểu diễn số cần tìm theo x và y ? H: Khi viết số đó theo theo tự ngược lại ta được số nào , từ đó ta có điều gì? H : Hãy lập phương trình biểu thị hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị ? Tương tự hãy lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị ? Giáo viên kết hợp hai phương trình ta được hệ phương trình nào ? Gv: Treo bảng phụ bài giải ví dụ 1 Sgk Hs: Dựa vào phần KTBC trả lời bài toán đã cho Ho¹t ®éng 2: VÝ dơ2 Hs: Đọc đề ví dụ 2 . Sgk Gv: Hướng dẫn Hs cách vẽ sơ đồ bài toán 189 km TPHCM C.Thơ -- > < -- sau 1h Xe tải xe khách H : Khi hai xe gặp nhau , thời gian xe khách đã đi là bao nhiêu ? Tương tự thời gian xe tải đã đi là mấy giờ ? H : bài toán yêu cầu làm gì ? Em hãy chọn hai ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ? Gv: Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm trả lời các;; . Sgk Gv: Sau khi kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm, gọi Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. Hs: Cả lớp theo dõi nhận xét Gv: Sửa bài theo đáp án bên 1. Ví dụ 1: (Sgk) ?1 . Sgk ( Thoả điều kiện ) Vậy số cần tìm là 74 2. Ví dụ 2: (Sgk) Giải: Gọi vận tốc xe tải là x ( km/h ; x > 0 ) Vận tốc xe khách là y ( km/h ; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km ta có phương trình y – x = 13(1) Tính đến khi hai xe gặp nhau: Quãng đường xe tải đi được: (km) Quãng đường xe khách đi được (km) Vì quảng đường từ TP . HCM đến Cần Thơ là 189 km nên ta có phương trình : + = 189 ĩ 14x + 9y = 945 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : ĩ ĩ ĩ ĩ (TMĐK) Vậy, vận tốc xe tải là 36 (km) Vận tốc xe khách là 49 (km) 15’ 2' Ho¹t ®éng 3: Củng cố – luyện tập: Gv : Yêu cầu Hs tóm tắt lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Hs :Làm bài 28 . Sgk / 28 Giải: Gọi số lớn là x; số nhỏ là y (đk : x > y > 124) Vì tổng của chúng bằng 1006 nên ta có phương trình : x + y = 1006 (1) Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có phương trình x = 2y + 124 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ( TMĐK) Vậy, số lớn là 712, số nhỏ là 294 Ho¹t ®éng4: Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, áp dụng vào giải bài toán bằng cáh lập hệ phương trình . Về nhà xem lại ví dụ và bài tập đã giải . Làm bài tập 29, 30 Sgk/22 Xem trước ví dụ 3, tiết sau học tiếp bài 6. Rĩt kinh nghiƯm

File đính kèm:

  • docDS9-T20.DOC