Giáo án Đại số 9 Tuần 22 - Nguyễn Thị Ý

1/- MỤC TIÊU:

a/ Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình.

b/ Kỹ năng: HS biết tóm tắt đề bài, phân tích các đại lượng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.

c/ Thái độ: Cung cấp các kiến thức thực tế cho HS.

2/- CHUẨN BỊ:

a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.

b/- Học sinh: Bảng nhóm, chuẩn bị theo phần yêu cầu về nhà của tiết 42.

 

doc6 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 22 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP (TT) TUẦN: 4 Tiết: 43 Ngày dạy: 30/01/08 1/- MỤC TIÊU: a/ Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình. b/ Kỹ năng: HS biết tóm tắt đề bài, phân tích các đại lượng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. c/ Thái độ: Cung cấp các kiến thức thực tế cho HS. 2/- CHUẨN BỊ: a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. b/- Học sinh: Bảng nhóm, chuẩn bị theo phần yêu cầu về nhà của tiết 42. 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại. 4/- TIẾN TRÌNH: 4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2/- KTBC: - Học sinh: 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 4 đ 2/ Sửa bài 37/ sgk. 6 đ Đáp án: 1/ Tóm tắt các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình: (4 đ) Bước 1: Lập hệ phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải hệ phương trình. Bước 3: Trả lời kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận. 2/ Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x ( cm/ s) Vật chuyển động chậm là y ( cm/ s) (6 đ) ĐK: x > y > 0 x – y = x+ y = 5 Theo đề bài ta có hệ phương trình: x – y = 4x+ 4y = 20 x = 3 ( nhận ) y = 2( nhận) Vậy vận tốc chuyển động của vật là : 3 (cm/s) và 2( cm/s) 4.3/- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Giáo viên đưa bài và gọi học sinh đọc đề bài. GV gọi học sinh lên bảng làm, sau đó gọi học sinh nhận xét chung- Rút ra bài học kinh nghiệm. GV đưa đề bài lên. Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Lập bảng phân tích các đại lượng. Thời gian chảy đầy bể Năng suất chảy 1 giờ Hai vòi (h) ( bể) Vòi 1 x (h) ( bể) Vòi 2 y (h) ( bể) GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. -Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Bài 45 SBT/ 10: Gọi thời gian người 1 làm riêng xong công việc là x ( ngày). Thời gian người 2 làm riêng xong công việc là y ( ngày). Theo đề bài ta có hệ phương trình: ( thoả ĐK) x = 12 y = 6 Vậy người 1 làm riêng xong công việc là 12 ngày, người 2 làm riêng xong công việc là 6 ngày. Bài 38 SGK/ 24: Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể là x(h). Thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể là y( h). ĐK: x, y > Mỗi giờ 2 vòi chảy được bể. Ta có hệ phương trình: (thoả ĐK) x = 2 y = 4 Vậy vòi 1 chảy riêng đầy bể mất 2 giờ, vòi 2 chảy riêng đầy bể mất 4 h. 4.4/- Củng cố - luyện tập: - Qua vệc giải bài tập ta cần rút ra bài học kinh nghiệm gì? Đáp án: - Cần ghi nhớ chú ý đơn vị của các đại lượng trong đề bài. 4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm lại các bài tập đã giải. - Ôn lại các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Bài tập về nhà: 36, 37, 38 sgk –tr.24. - Trả lời các câu hỏi của phần ôn tập chương. 5/- RÚT KINH NGHIỆM: -----------------e R f----------------- ÔN TẬP CHƯƠNG III TUẦN: 4 Tiết: 44 Ngày dạy: 1/- MỤC TIÊU: a/ Kiến thức: HS ôn tập, củng cố những kiến thức đã học ở chương III, cụ thể là phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải hệ phương trình. b/ Kỹ năng: Qua đó rèn kĩ năng tính toán. c/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn toán. 2/- CHUẨN BỊ: a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương, các bài tập. b/- Học sinh: Ôn tập theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 44. 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập. 4/- TIẾN TRÌNH: 4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2/- KTBC: Trong bài. 4.3/- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Giáo viên đặt câu hỏi và gọi học sinh trả lời: Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? -Điều kiện về các hệ số? -Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? -Nêu điều kiện về các hệ số để hệ phương trình có vô số nghiệm, vô nghiệm, có một nghiệm duy nhất? GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS. Nhận xét chung. GV đưa đề bài lên và hỏi: -Phương trình đường thẳng có dạng như thế nào? -Khi đường thẳng đi qua một điểm thì toạ độ điểm đó phải thoả mãn phương trình đường thẳng? -Cho HS hoạt động theo nhóm. -Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét chung. GV đưa đề bài lên. Mời 1 HS lên bảng giải. Cả lớp cùng làm để nhận xét. GV nhận xét chung. I/ Lý thuyết: -Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax+ by = c ( a0 hoặc b 0) -Phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm. -Hệ phương trình : (a, b, c, a’, b’, c’ khác 0). ax+ by = c a’x+ b’y = c -Có vô số nghiệm nếu -Vô nghiệm nếu . -Có một nghiệm duy nhất nếu II/ Bài tập: 1/ Bài 40a SGK/ 27: 2x + 5y = 2 2x+ 5y = 5 Giải hệ phương trình: 2x + 5y = 2 0x+ 0y = -3 2x+ 5y = 2 Vậy hệ phương trình vô nghiệm. 2/ Bài 40c SGK/ 27: 3x- 2y = 1 3x- 2y = 1 3x- 2y = 1 Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm . 3/ Bài tập: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A( 2; 3) và B( 1; -2) Giải: Phương trình đường thẳng có dạng y =ax+ b vì đường thẳng y =ax+ b qua A (2;3) nên 2a+ b = 3 và qua B ( 1; -2) nên a+ b = -2 Ta có hệ phương trình: 2a+ b = 3 a+ b = -2 a = 5 b = -7 a = 5 a+ b = -2 Vậy y = 5x- 7 4/ Bài tập: 5x – 3y = 3 -5x- 10y = -55 Giải hệ phương trình: 5x- 3y = 3 + 2y = 11x y = 4 x= 3,6 -13y = -52 x+ 2y = 11 4.4/- Củng cố - luyện tập: Từng phần. 4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm lại các bài tập đã giải. - Nắm vững các trường hợp về nghiệm của hệ phương trình (có một nghiệm? vô nghiệm? vô số nghiệm?). - Ôn tiếp: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng, các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình. - Bài tập về nhà: 40, 41, 42, 43, 44 (sgk – 27). 5/- RÚT KINH NGHIỆM: -----------------e R f-----------------

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc