Giáo án Đại số 9 - Tuần 22 - Tiết 43 : Luyện tập(tiếp)

I.MỤC TIÊU:

- Tiếp tục rèn kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.

- Học sinh biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình , giải hệ phương trình .Cung cấp các kiến thức thực tế cho học sinh.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ bài tập.

 Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, máy tính bỏ túi.

 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1 . Kiểm tra bài cũ :

 2 . Bài mới :

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 22 - Tiết 43 : Luyện tập(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 : Ngày soạn : 14 / 02 / 2006 Tiết 43 : Ngày dạy : 16 / 02 / 2006 LUYỆN TẬP(tt) I.MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm. Học sinh biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình , giải hệ phương trình .Cung cấp các kiến thức thực tế cho học sinh. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ bài tập. Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, máy tính bỏ túi. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : Gv: Gọi Hs đọc đề bài 32. Sgk Gv: Treo bảng phụ có bảng phân tích đại lượng rồi yêu cầu Hs lên bảng điền và sửa bài Hd : Hai vòi chảy h --- > đầy bể Vòi 1 ( 9 h) + cả hai vòi (h ) -- > đầy bể H : Nếu chỉ mở vòi 2 sau bao lâu đầy bể ? Hd Hs Lập bảng tóm tắt Thời gian HTCV Năng suất làm việc 1 giờ Cả hai thợ h bể Người thứ nhất x h bể Người thứ hai y h bể Giáo viên gọi Hs nhận xét ? H : Nêu dạng của bài toán ? H : Bài toán này có những đại lượng nào ? ( thời gian HTCV và năng suất làm việc 1 giờ của hai vòivà của riêng từng vòi ) H : Theo phân tích bài toán , hãy trình bày bài toán , đầu tiên hãy nêu cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn H : Gọi x là thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể và y là thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể thì điều kiện của x và y là gì ? H : Theo bài ra ta có hệ phương trình nào ? Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 34 . Sgk H : Trong bài có những đại lượng nào ? ( số luống , số cây trồng được trong 1 luống và số cây cả vườn ) H : Hãy chọn ẩn , điền vào bảng phân tích các đại lượng , nêu điều kiện của ẩn ? Số luống Số cây một luống Số cây cả vườn Ban đầu x y xy (cây ) Thay đổi 1 x+8 y-3 (x+8)( y-3) Thay đổi 2 x-4 y+2 (x-4)( y+2) Gv : Yêu cầu Hs lên bảng lập hệ phương trình và giải bài toán Sửa bài Bài 32 . Sgk Gọi x (h) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể và y (h) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể ( x , y > ) .Vì hai vòi cùng chảy trong h thì đầy bể , vậy trong một giờ cả hai vòi chảy được bể nên ta có phương trình + = ( 1 ) . Mở vòi thứ nhất trong 9 giờ được 9. = bể , sau đó mở thêm vòi thứ hai trong h nữa thì đầy bể nên ta có phương trình + ( +) =1 ( 2 ) Ta có hệ : Ta có nghiệm của hệ phương trình là x =12 ; y = 8 ( TMĐK) Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở riêng vòi thứ hai thì sau 8 giờ sẽ đầy bể 2 . Luyện tập Bài 34 . Sgk Gọi số luống rau là x và số cây trong một luống là y ( x , y N ; x >4 , y >3) - Vì nếu tăng lên 8 luống rau và giảm đi mỗi luống 3 cây thì toàn vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình (x+8)( y-3) = xy - 54 ( 1 ) - Vì nếu giảm đi 4 luống rau nhưng tăng lên mỗi luống 2 cây thì số cây toàn vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình (x-4)( y+2) = xy + 32( 2 ) Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình (x+8)( y-3) = xy - 54 (x-4)( y+2) = xy + 32 xy – 3x + 8y – 24 = xy - 54 y + 2x – 4y – 8 = xy + 32 -3x + 8y = - 30 x = 50 2x – 4y = 40 y = 15 ( tmđk) Vậy số cây bắp cải trrong vườn nhà Lan là 50 . 15 = 750 ( cây ) 3. Củng cố - Luyện tập Giáo viên tóm tắt cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Lưu ý: Khi giải toán bằng cách lập phương trình, cần đọc kĩ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trình bày bài toán theo 3 bước đã biết. Đối với dạng toán : *) Làm chung công việc có ba đại lượng tham gia vào bài toán: Toàn bộ công việc , phần việc làm trong một đơn vị thời gian ( chẳng hạn 1 này , 1 giờ ) , thời gian . Xem toàn bộ công việc là 1 + ) Năng suất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau +) Dạng toán làm chung riêng có cách phân tích đại lượng và cách giải tương tự *) Dạng toán chuyển động có 3 đại lượngS , t , v và S= v.t 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Về làm bài tập còn lại trong Sgk. - Hướng dẫn bài 37/Sgk : Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) ; Đk: x > y > 0 Dựa vào giả thiết của bài toán để lập hệ phương trình Bài 37-Sgk/24: Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) ; Đk: x > y > 0 Khi chuyển động cùng chiều sau 20 giây chúng lại gặp nhau ta có phương trình: 20x – 20y = 20 ĩ x – y = (1) Khi chuyển động ngược chiều sau 4 giây chúng lại gặp nhau ta có phương trình: 4x + 4y = 20 ĩ x + y = 5 (2) Ta có hệ ĩ ĩ ( Tmđk) Vậy vận tốc của hai vật chuyển động là 3 (cm/s) và 2 (cm/s Hs: Đọc đề bài 37 Gv: Hướng dẫn Hs giải H: Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) ; Đk của x và y? Hs: Trả lời Gv: Khi chuyển động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quảng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20 giây hơn quãng đường mà vật đi chậm cũng trong 20 giây đúng 1 vòng H : Khi chuyển động ngược chiều cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường mà cả hai vật đi được trong 4 giây đúng 1 vòng nên ta có phương trình ? H: Tương tự như vậy ta có hệ ? Hs: Lập hệ phương trình và về nhà giải H : Vậy tương tự như cách giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta làm như thế nào ? Hd : Hai vòi cùng chảy thì trong h thì đầy bể vậy trong 1 giờ cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể ? H: Mỗi giờ vòi 1 , vòi 2 chảy được bao nhiêu phần bể ? B1 : - Chọn hai ẩn số (đơn vị của ẩn , đặt điều kiện thích hợp ) , - Biểu thị các đại lượng khác theo ẩn , lập hệ phương trình B2 : Giải hệ phương trình B3 : Đối chiếu điều kiện , kết luận ( thử lại )

File đính kèm:

  • docHDS9-T22.DOC
Giáo án liên quan