Giáo án Đại số 9 - Tuần 26 - Tiết 51 : Phương trình bậc hai một ẩn

I . MỤC TIÊU

* Về kiến thức : Hs nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0 ( a = 0 )

* Về kĩ năng : -Hs biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó.

 - Hs biết biến đổi phương trình dạng tổng quát :ax2+bx+c= 0(a0)về dạng trong các trường hợp cụ thể của a,b,c để giải phương trình.

 * Về tính thực tiễn : Hs thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai.

II . CHUẨN BỊ

 1 .Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hình 12 sgk, bài ?1 , ? 4 . Sgk

 2 . Học sinh : Bảng phụ theo nhóm , bút ghi bảng

 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1 . Kiểm tra bài cũ :

 2 . Bài mới :

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 26 - Tiết 51 : Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 : Ngày soạn : Tiết 51 : Ngày dạy : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I . MỤC TIÊU * Về kiến thức : Hs nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0 ( a = 0 ) * Về kĩ năng : -Hs biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. - Hs biết biến đổi phương trình dạng tổng quát :ax2+bx+c= 0(a0)về dạng trong các trường hợp cụ thể của a,b,c để giải phương trình. * Về tính thực tiễn : Hs thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai. II . CHUẨN BỊ 1 .Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hình 12 sgk, bài ?1 , ? 4 . Sgk 2 . Học sinh : Bảng phụ theo nhóm , bút ghi bảng III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : Ho¹t ®éng cđa GV-HS Néi dung 6’ 10’ 25’ Ho¹t ®éng 1: Bµi to¸n më ®Çu GV. Treo bảng phụ hình vẽ 12 sgk Giáo viên cho Hs nghiên cứu bài toán mở đầu trong Sgk Gv : Gọi x(m) là bề rộng mặt đường 0 < x < 24 H: Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu ? Chiều rộng phần đất còn lại là ? Diện tích hình chữ nhật còn lại là ? H: Theo đề bài ta có phương trình nào? H.HaÕy biến đổi để đơn giản Pt trên Gv. Giới thiệu đây là phương trình bậc hai một ấn số và giới thiệu dạng tổng quát của phương trình Ho¹t ®éng 2: §Þnh nghÜa Gv : Gọi Hs đọc định nghĩa sgk Gv : Cho HS đọc ví dụ Sgk ,hướng dẫn Hs xác định các hệ so á a, b, c của phương trình Các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn ? xác định các hệ số a, b, c a) 5x2 + 2x – 1 + = 0 Với( a = 5; b = 2; c = 1 - ) b)–x2+10x =0 với (a= -1 ; b =10 ; c= 0) c) x2–3= 0 với(a =; b = 0 ; c = -3) GV. Giới thiệu : Pt ở câu a) là Pt bậc hai đủ, Pt ở câu b) và c) là Pt bậc hai khuyết Ho¹t ®éng 3: VÝ dơ Gv. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 2’, sau đó yêu cầu Hs nêu cách giải Gv.Gọi Hs lên làm ?2 cả lớp cùng làm Gv. Cho cả lớp tiếp tục nghiên cứu ví dụ 2. Nêu cách thực hiện ? Gv. Goi một Hs lên bảng làm ?3 HS dưới lớp theo dõi và nhận xét Gv. Cho thêm dạng Pt vô nghiệm x2 + 3 = 0 (*). Không có giá trị thoả mãn Pt (*).Vậy Pt vô nghiệm Gv. Hướng dẫn Hs làm ?4 Gv. Gọi Hs nêu cách làm bài ?5 Gv. Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?6 va ø ?7 . Sgk Gv. Sau 3’ Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày ?6 và ?7 Gv :Thu bài các nhóm khác kiểm tra Gv : Cho Hs nghiên cứu ví dụ 3, sau 2’ gọi Hs trình bày cách làm GV. Lưu ý cho Hs : Nếu Pt là Pt bậc hai đủ. Khi giải ta đã biến đổi để vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn, vế phải là một là 1 hằng số. I. Bài toán mở đầu : ( sgk ) 32m x 24 m x x x Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. II. Định nghĩa : ( sgk ) Dạng : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) Ví dụ : ( Sgk ) ?1 (Đề Sgk ) a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4 b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx + c = 0 c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0 d) Không phải vì a = 0 e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0 III. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ví dụ 1 : (Sgk ) ?2 Giải Pt 2x2+ 5x = 0 hoặc2x+5=0hoặc Vậy Pt có2 nghiệm x1 = 0 và x2 = * Ví dụ 2 : ( sgk ) ?3 Giải Pt 3x2 – 2 = 0 Vậy Pt có 2 nghiệmvà ?4 Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống ( ) . Vậy phương trình có hai nghiệm : ?5 x2 - 4x +4= Theo kết quả bài ?4 ?6 x2 -4x = - .Thêm 4 vào hai vế ta có : x2–4x+4 = - . Giải và được kết qủa như bài ?4 ?7 Giải phương trình :2x2–8x = -1 Chia cả hai vế cho 2 ta có : x2 -4x= - Giải như ?6 và được kết quả như ?4 * Ví dụ 3 : ( sgk ) 2’ 2’ Ho¹t ®éng 4:Củng cố -Luyện tập : Cho Hs nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai . Giáo viên hệ thống lại phương pháp giải phương trình bậc hai Ho¹t ®éng 4.Hướng dẫn về nhà -Về học bài xem lại cách giải phương trình bậc hai. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 / 43,42 Sgk Rĩt kinh nghiƯm 6’ Tuần 26 : Ngày soạn : Tiết 52 : Ngày dạy : LUYÊÏN TẬP I . MỤC TIÊU HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo cấc hệ số a, b, c ; đặc biệt là a 0. Giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 +c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a 0 )để được phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số. II . CHUẨN BỊ 1 .Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập 2 . Học sinh : Bảng phụ theo nhóm, bút ghi bảng III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa phương trình bậc hai. Hãy cho ví dụ về phương trình bậc hai và xác định các hệ số a, b, c của phương trình . Làm bài tập 12b, d / 42 Sgk 2 . Bài mới : TG Ho¹t ®éng cđa GV-HS Néi dung 12’ 20’ Ho¹t ®éng1: Gv: Đưa đề bài 15 b tr 41 Sbt H : Phương trình có dạng đặc biệt nào?(khuyết c ) .Nêu cách giải ? Gv : Yêu cầu Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi nhận xét Gv : Yêu cầu Hs sửa bài 12.c Gv: Phương trình có dạng đặc biệt nào? ( khuyết b ). Hãy nêu cách giải ? Gv: Gọi một Hs đứng tại chỗ nêu cách trình bày Gv : Yêu cầu Hs lên bảng giải bài 16 d tr 40 Sbt. Cả lớp cùng làm , nhận xét kết quả Gv :Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm làm bài 13 Sgk /41 Theo hướng dẫn của Sgk và theo các bước của ?4 của tiết trước Sau 3’ yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài giải. Gv : Nhận xét bài làm của các nhóm Ho¹t ®éng 2: LuyƯn TËp Gv: Yêu cầu Hs làm bài 17 Sbt , đề bàitreo trên bảng phụ Gv: Gợi ý : 8 = và gọi Hs thực hiện, cả lớp cùng làm. H. Có cách làm nào khác ? ( Đưa phương trình về dạng hiệu hai bình phương rồi giải phương trình tích ) Gv: Yêu cầu Hs làm bài 14. Sgk Gợi ý : Biến đổi Pt đã cho thành Pt mà vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số. Gv: Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài 18 a) Sbt Sau 2’ Giáo viên thu 5 bài chấm và gọi một Hs trình bày Giáo viên uốn nắn sửa sai theo đáp án 1. Ch÷a bµi tËp * Bài 15 b. Sbt/ 41 hoặchoặc hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm là * Bài 12 c . Sgk / 42 (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy Pt vô nghiệm . * Bài 16 d . Sbt/40 VaÄy Pt có hai nghiệm : x1 = 0,4 và x2 = - 0,4 * Bài 13 b . Sgk /43 Vậy Pt có hai nghiệm : 2 . Luyện tập Bài 17 . Sbt / 40 : Giải Pt Vậy Pt có hai nghiệm là : BaØi 14 . Sgk /43 : Giải phương trình 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 x2+x=-2 x2 + 2 . x + VaÄy Pt có 2 nghiệm x1 =; x2 = -2 Bài 18 a) . Sbt / 40 3x2 - 6x + 5 = 0 x2 -2x + = 0 x2 – 2x + 1 = - + 1 ( x – 1 )2 = - Vế phải là một số âm, vế trái là số không âm nên Pt vô nghiệm. 5’ 2’ Ho¹t ®éng 3: Củng cố - Luyện tập Giáo viên hệ thống lại bài *) Lưu ý cách giải - Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) biến đổi để được phương trình có vế trái là một bình phương , vế phải là một hằng số. - Phương trình khuyết b : ax2 + c = 0 x2 = x = - Phương trình khuyết c :ax2 + bx = 0 x(ax + b) = 0 x = 0 hoặc x = Ho¹t ®éng 4 .Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 17 ( a,b) ; 18 (b,c) ; 19 tr 40 Sbt - Đọc trước bài “ Công thức nghiệm của phương trình bậc hai “ Rĩt kinh nghiƯm Họ tên . PHIẾU HỌC TẬP Giải phương trình = bằng cách điền vào chỗ trống ( ) Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ..; x2 =. . Họ tên . PHIẾU HỌC TẬP Giải phương trình = bằng cách điền vào chỗ trống ( ) Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ..; x2 =. .. Họ tên . PHIẾU HỌC TẬP Giải phương trình = bằng cách điền vào chỗ trống ( ) Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ..; x2 =. . Họ tên . PHIẾU HỌC TẬP Giải phương trình = bằng cách điền vào chỗ trống ( ) Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ..; x2 =. Họ tên . PHIẾU HỌC TẬP Giải phương trình = bằng cách điền vào chỗ trống ( ) Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ..; x2 =.

File đính kèm:

  • docDS9-T26.DOC