Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
- Kiến thức: Củng cố cho h/s những kiến thức; kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một tích; qui tắc nhân các căn bậc hai trong quá trình tính toán và rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách tính nhanh; tính nhẩm; vận dụng qui tắc vào làm các dạng bài tập rút gọn; so sánh; tìm x; tính GTBT.
- Thái độ: Vận dụng linh hoạt; hợp lí, chính xác.
7 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 3 - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày dạy:.../8/2013
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
- Kiến thức: Củng cố cho h/s những kiến thức; kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một tích; qui tắc nhân các căn bậc hai trong quá trình tính toán và rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách tính nhanh; tính nhẩm; vận dụng qui tắc vào làm các dạng bài tập rút gọn; so sánh; tìm x; tính GTBT...
- Thái độ: Vận dụng linh hoạt; hợp lí, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: M¸y tÝnh bá tói
2.Học sinh: SGK, m¸y tÝnh bá tói
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A :
II/ Kiểm tra
- HS1:
Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ?
Áp dụng tính : ;
- HS2:
Phát biểu qui tắc khai phương một tích ; qui tắc nhân các căn bậc hai ?
Áp dụng tính : ; ()
*) GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá kết quả bài làm cuả bạn.
II/ Bài mới
Dạng 1: Rút gọn và tính giá trị biểu thức
+) GV nêu nội dung bài 22 (Sgk-15)
- Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn ?
- GV gợi ý để HS lên bảng biến đổi và tính toán.
- Ai có cách làm khác ?
GV khắc sâu lại các cách làm dạng rút gọn
GV nêu bài 24 (Sgk) Rút gọn & tính giá trị biểu thức
- Bài tập này ta giải ntn ?
-Nhận xét gì về biểu thức: ?
- HS biến đổi dưới sự gợi ý của GV
Muốn tính GTBT tại x = ta làm ntn ?
GV: gợi ý thay x = vào biểu thức 2.(1+3x)2
- GV hướng dẫn HS cách trình bày và cách làm dạng bài tập này.
B1: rút gọn
B2: thay số
*) Bài 22 : (Sgk-15) Rút gọn.
- HS: Biểu thức đó có dạng a2 - b2
a,
Hoặc
=
b,
*) Bài 24 (Sgk- 15) Rút gọn và tính giá trị biểu thức
- HS: rút gọn => tính GTBT
- HS: =
a, tại x =
Giải:
Ta có =
= = 2.(1+3x)2
( vì (1+3x)2 0 với R)
Thay x = vào biểu thức: 2. (1+3x)2
Ta được :
- Dùng máy tính bỏ túi ta tính được
21,029
Dạng 2 : Tìm x
GV nêu nội dung bài tập 25 (Sgk-16)
- Muốn tìm x thoả mãn ta làm ntn ?
GV gợi ý để HS trình bày bảng
- Ai có cách làm khác không ?
(GV) nêu cách giải khác.
+) GV cho HS thảo luận làm phần
b, - 6 = 0 và c,
(sau 3 phút)
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày phần b; c.
GV nhận xét bài làm của các nhóm và sửa chữa sai sót của h/s
- Lưu ý cách trình bày giải PT vô tỉ là đ/k 2 vế của PT đều 0 => biến đổi .
*) Bài 25 : (Sgk -16)
a, (Đ/K: x0 )
- HS: + Tìm đ/k (GV gợi ý)
+ Biến đổi giải PT
Hoặc
4. = 8 16x = 64
= 2 x = 4(T/M)
x = 4 (T/M)
Vậy phương trình có nghiệm x = 4.
b, - 6 = 0
= 6
2.= 6
2(1 - x) = 6 hoặc 2(1- x) = - 6
2 - 2x = 6 hoặc 2 - 2x = - 6
- 2x = 6 - 2 hoặc -2x = - 6 - 2
-2x = 4 hoặc -2x = -8
x = -2 hoặc x = 4
Vậy PT có 2 nghiệm x1= -2 và x2 =4
c, (điều kiện x 10)
Nhận thấy
Vậy phương trình vô nghiệm .
Dạng 3 : So sánh
GV nêu nội dung bài 27 (Sgk-16)
- Muốn so sánh CBH số học của 2 số không âm ta làm ntn ?
HS trình bày dưới sự gợi ý của GV phần a
- GV: chốt lại cách so sánh 2 số
+ Đưa về so sánh CBH số học
+ Đổi dấu => đổi chiều của bất đẳng thức
*) Bài 27: (Sgk-16) So sánh.
a, 4 và b, - và - 2
- HS: Với 0 a< b <
Giải:
a, Ta có: 4 > 3
hay 4 >
- HS trình bày phần b
b, Ta có: 5 > 4 > > 2
- < - 2
Dạng 4 : Chứng minh
- Để chứng minh một đẳng thức ta thường làm như thế nào ?
GV: Ta nên biến đổi vế mà có biểu thức ở dạng cồng kềnh, phức tạp hơn
- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ?
*) Bài tập 23/SGK
- HS: Biến đổi một vế để có vế còn lại
a)VT =
HS: Ta cần chứng minh tích của chúng bằng 1
b) Tính
=>
Là hai số nghịch đảo của nhau
IV/ Củng cố
Nắm vững cách làm các dạng bài tập đã chữa trong giờ luyện tập
Làm bài tương tự 22 (c, d); 25 ( c, d); (Sgk-16)
V/ Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Làm bài 22c,d; 24b; 26 (Sgk -15,16)
- Đọc trước bài “Liên hệ giữa phép phép chia và phép khai phương”
* Gợi ý: Tìm x biết:
++ = 20
++ = 20
2+3+5 = 20
10 = 20 => = 2 => x+1 = 4 => x =3.
TUẦN 3 Ngày dạy:.../9/2013
Tiết 6 : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
- Kiến thức: HS nắm được nội dung định lí; chứng minh định lí về liên hệ giữa phép khai phương và phép chia căn bậc hai.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai trong quá trình tính toán và rút gọn biểu thức.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày tính toán linh hoạt, sáng tạo của HS trong quá trình vận dụng kiến thức đã học.
- Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, say mê học tập
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
2.Học sinh: SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A :
II/ Kiểm tra
- HS1:
Phát biểu qui tắc khai phương một tích ? Viết CTTQ ?
Giải phương trình:
- HS2:
Phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai ? Viết CTTQ ?
Tính:
III/ Bài mới
1. Định lí
GV nêu nội dung ?1 (Sgk-16)
GV cho h/s thảo luận và nêu cách làm
GV nhận xét kết quả ?
GV cùng HS khái quát hóa:
Với 2 số a 0, b >0 ta có:
=
là nội dung định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Dựa vào c/m ở bài 3 em hãy cho biết cách c/m định lí này ntn ?
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày chứng minh
- HS, HV nhận xét
?1 Tính và so sánh:và
Giải:
Ta có:
=
Định lí: (Sgk -16)
- HS đọc định lí (Sgk-16)
Với a 0, b >0 ta có: =
- HS: Ta cần c/m chính là CBH số học của
* Chứng minh: (Sgk -16)
Vì a 0, b >0 0 và xác định
ta có:
=> chính là CBH số học của
Vậy = (đpcm)
2. Áp dụng
GV: Hãy phát biểu quy tắc khai phương một thương ?
GV nêu ví dụ 1
+) Lưu ý cách vận dụng qui tắc một cách hợp lí
- HS, GV nhận xét
- GV chốt lại cách làm
- GV cho h/s thảo luận nhóm làm ?2 (Sgk-16)
- GV phân hai bạn ngồi cạnh nhau là một nhóm
- GV nhận xét bài làm của các nhóm và khắc sâu qui tắc khai phương một thương
- Cuối cùng GV đưa ra biểu điểm, mỗi câu 5 điểm và cho HS các nhóm chấm chéo nhau theo bàn
- Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta làm như thế nào ?
+) GV yêu cầu h/s đọc ví dụ 2 và lời giải, suy nghĩ và giải thích cách làm trên.
- Hai HS đứng tại chỗ thực hiện, GV ghi bảng
- GV chốt lại cách làm
- GV cho h/s thảo luận nhóm (2 phút) và lên bảng trình bày bảng
- HS, GV nhận xét
GV yêu cầu hs làm ?3 (SGK)
- GV cho h/s thảo luận nhóm (2 phút) và lên bảng trình bày bảng
- GV chốt lại cách làm
+) GV khẳng định:
Nếu A; B là các biểu thức
thì = (A; B >0)
GV: Yêu cầu hs đọc chú ý (Sgk-18)
- GV cho h/s suy nghĩ và làm ví dụ 3 (Sgk-18) Rút gọn biểu thức:
a, b,
- Ta vận dụng qui tắc nào đối với phần a; phần b ? Vì sao ?
- GV: Yêu cầu hs lên bảng trình bày. ?4
GV có thể hướng dẫn h/s cách làm và giải thích rõ cách vận dụng các qui tắc một cách hợp lí.
GV yêu cầu h/s thảo luận và trình bày (Sgk-18)
GV lưu ý cách biến đổi hợp lí và đ/k của biến, qui tắc vận dụng.
a, Quy tắc khai phương một thương:
- HS đọc quy tắc (Sgk-16)
CTTQ:
= (a; b >0)
Ví dụ 1: Áp dụng qui tắc khai phương một thương hãy tính:
a, b,
- HS suy nghĩ và trình bày bảng
Giải:
a, = =
b, =
= : = ==
?2 Tính:
- Đại diện HS lên bảng trình bày
a, b,
Giải:
a, =
b, = =
b, Qui tắc chia các căn bậc hai:
(Sgk-17)
= (a; b>0)
CTTQ:
- Hai HS đọc qui tắc (Sgk-17)
Ví dụ 2: Tính.
a, b, :
Giải:
a, =
b, := :=
= = =
?3 Tính:
a, b,
Giải:
a, =
b, = =
Chú ý: (Sgk-18)
= (A; B >0)
A; B là các biểu thức đại số
v Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức.
a, b,
Giải:
a, =
b, = (a > 0)
?4 Rút gọn:
a, b, (với a)
Giải:
a, = = =
b, =
= = (với a)
IV/ Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai
- Áp dụng qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai
*) Tính ; ; ; .
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định lí và qui tắc khai phương một thương; một tích và qui tắc nhân; chia các căn bậc hai ; viết CTTQ.
- Vận dụng thành thạo vào làm bài tập 28; 29; 30,31(Sgk - 19); bài 36; 37 (SBT/8+9)
File đính kèm:
- TUAN 3 -DAI 9.doc