Giáo án Đại số 9 - Tuần 31 - Tiết 61 : Luyện tập

 I . MỤC TIÊU

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải một số dạng Pt quy được về Pt bậc hai : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Một số Pt bậc cao .

 - Hướng dẫn HS giải Pt bằng cách đặt ẩn số phụ.

 II . CHUẨN BỊ

 1 .Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, vài bài giải mẫu

 2 . Học sinh : Chuẩn bị bảng phụ theo nhóm , bút ghi bảng

 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1 . Kiểm tra bài cũ :

Hs1 : Giải Pt : x4 -5x2 + 4 = 0 .Đặt x2=t 0 t2–5t + 4 = 0 Do a +b+ c =1– 5+ 4 =0

 t1 = 1 ; t2 = 4 .Từ x2 = t1 = 1 và từ x2 = t2 = 4

 Vậy Pt có 4 nghiệm số là : x1 = 1 ; x2 = -1 ; x3 = 2 ; x4 = -2

Hs2 : Giải Pt : (Điều kiện : )

 . Ta có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0 ( tmđk )

 Và ( loại ) . Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm là x = 1

 2 . Bài mới :

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 31 - Tiết 61 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10’ Tuần 31 : Ngày soạn : Tiết 61 : Ngày dạy : LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải một số dạng Pt quy được về Pt bậc hai : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Một số Pt bậc cao . - Hướng dẫn HS giải Pt bằng cách đặt ẩn số phụ. II . CHUẨN BỊ 1 .Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, vài bài giải mẫu 2 . Học sinh : Chuẩn bị bảng phụ theo nhóm , bút ghi bảng III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : Hs1 : Giải Pt : x4 -5x2 + 4 = 0 .Đặt x2=t 0 t2–5t + 4 = 0 Do a +b+ c =1– 5+ 4 =0 t1 = 1 ; t2 = 4 .Từ x2 = t1 = 1 và từ x2 = t2 = 4 Vậy Pt có 4 nghiệm số là : x1 = 1 ; x2 = -1 ; x3 = 2 ; x4 = -2 Hs2 : Giải Pt : (Điều kiện : ) . Ta có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0 ( tmđk ) Và ( loại ) . Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm là x = 1 2 . Bài mới : TG Ho¹t ®éng cđa GV-HS Néi dung 8’ 22’ Ho¹t ®éng1: ch÷a bµi tËp Gv : Yêu cầu Hs nêu yêu cầu đề bài 36 . Sgk Giáo viên Gọi Hs lên bảng sửa bài 36b) Hs : Dưới lớp theo dõi và nhận xét. Gv : Sửa bài và đánh giá , cho điểm Gv : Yêu cầu Hs nêu kiến thức áp dụng làm trong bài ? *) Lưu ý cho Hs cần quan sát và nhận xét khi giải hai PT ta nên nhẩm nghiệm theo hệ thức Vi -ét Ho¹t ®éng 2: Luyện tập Gv : Yêu cầu Hs nêu yêu cầu đề bài 37 . Sgk H : Nêu cách thực hiện giải phương trình trên ? Gv : Gọi Hs lên bảng giải bài37 d) H. Để giải Pt này trước tiên ta làm gì ? H : Pt 2x4 + 5x2 – 1 = 0 thuộc dạng Pt nào ? Gv : Nhận xét, sửa bài và cho điểm Gv : Gọi một Hs lên bảng làm bài 38b) Hs . Làm vào vở bài tập Giáo viên theo dõi và uốn nắn. H : Pt này thuộc dạng Pt nào ? Hãy nêu cacù bước giải ? Gv : Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện Lưu ý : Pt bậc hai có thể nhẩm nghiệm Gv : Yêu cầu Hs nêu yêu cầu đề bài 40 . Sgk Gv : Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài 40d) theo các yêu cầu sau : - Tìm ĐK xác định của Pt ? - Đặt ẩn phụ( nêu pt ẩn t ) - Giải phương trình đối chiếu điều kiện trả lới Sau 5’ GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài giải. Gv : Sửa bài và đánh giá cho điểm ch÷a bµi tËp Bài 36.Sgk/56 b) ( 2x2 + x – 4 )2 – ( 2x – 1 )2 = 0 2x2 + 3x - 5 = 0 (1) hoặc 2x2 - x – 3 = 0(2) *) Giải phương trình 2x2 + 3x -5 = 0 . Có a + b + c = 2 + 3 – 5 = 0 *) Giải phương trình 2x2 - x - 3 = 0 Có a – b + c = 2 + 1 – 5 = 0 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm : 2 . Luyện tập Bài 37 .Sgk/56 d) 2x2 + 1 = - 4 ( Điều kiện x 0 ) 2x4 + 5x2 -1 = 0 . Đặt x2 = t 0 2t2 + 5t -1 = 0 có (tmđk) ; (loại) Vậy PT có hai nghiệm : Bài 38 .Sgk /56 b) f) Ta có a - b + c = 1 – ( - 7)- 8 = 0 Do đó Pt có hai nghiệm : Bài 40 Sgk /57 : d) ( Đk : Đặt t = . Ta có PT : t – 10 . = 3 và (Thỏa mãn đk ) Vậy Pt có hai nghiệm : 3’ 2’ Ho¹t ®éng 3. Củng cố - Luyện tập Giáo viên hệ thống lại bài Lưu ý cho Hs đặt đk cho ẩn ở mẫu đối với các PT chứa ẩn ở mẫu và đói chiếu ĐK khi nhận nghiệm. Ho¹t ®éng 4 .Hướng dẫn về nhà - Về xem các dạng bài tập đã giải . Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt. - Về nhà làm các bài tập còn lại trong Sgk và làm các bài tập 49; 50 tr 45, 46 Sbt Rĩt kinh nghiƯm Tuần 31: Ngày soạn : Tiết 62: Ngày dạy : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: Học sinh biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. Học sinh biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán. Học sinh biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: - Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (đã học ở lớp 8), bít, thước, máy tính bỏ túi. III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: (lồng vào bài) 2. Bài mới: TG Ho¹t ®éng cđa GV-HS Néi dung 30’ Ho¹t ®éng1: VÝ dơ H: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải làm những bước nào? Bước1: Lập phương trình - Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng. Bước2: Giải phương trình Bước3: Đối chiếu điều kiện, trả lời bài toán Gv: Yêu cầu Hs đọc ví dụ 1.Sgk H: Bài toán thuộc dạng nào? (Dạng năng suất) H: Bài toán này có mấy đại lượng, đó là những đại lượng nào? ( Số áo may trong 1 ngày, số ngày, số áo) Gv: Ta phân tích những đại lượng đó theo kế hoạch đề ra và theo thực tế. Gv: Treo bảng phụ, yêu cầu Hs điền. H: Dựa vào dữ kiện nào đã cho trong bài toán để lập phương trình ? Tại sao có phương trình?(Thể hiện) Gv: Cho Hs đọc bài giải trong Sgk Gv: Treo bảng phụ bài giải sẵn và giảng lại, phát vấn Đk Ho¹t ®éng 2: ¸p dơng Gv: Yêu cầu Hs đọc ?1 và làm việc theo nhóm trên phiếu học tập Hs: Các nhóm thực hiện Gv: Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm. Gọi Hs đại diện nhóm làm hoàn chỉnh nhất lên bảng trình bày Hs: Cả lớp theo dõi, sửa bài Gv: nhận xét, bổ sung H:Có còn cách làm khác? ( Gọi chiều dài là x(Đk: x > 4)..) Gv: Chốt lại các bước giải và cho 1.Ví dụ: (Sgk) Số áo may 1 ngày Số áo may Số ngày Kế hoạch x (áo) 3000 (áo) ngày Thực hiện x + 6 (áo) 2650 (áo) ngày Giải: (sgk) ?1 Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m), Đk:x > 0 Chiều dài của mảnh đất là (x + 4) m Diện tích của mảnh đất là x(x+4) ta có phương trình : x(x+4) = 320 ĩ x2 + 4x – 320 = 0 = 4 + 320 = 324 => = 18 x1 = -2 + 18 = 16 (Thoả mãn ) x2 = -2 – 18 = -20 (Loại) Vậy,chiều rộng của mảnh đất là 16(m) Chiều dài của mảnh đất là: 16 + 4 = 20m 14’ 1’ Ho¹t ®éng 3: Củng cố – Luyện tập: Gv: Hệ thống lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình qua ví dụ và bài tập. chốt lại 3 dạng: Năng suất , Hình học, Số Bài 41-Sgk/58: Gọi số nhỏ là x ; (Đk: x 0) => Số lớn là (x + 5) . Vì tích của hai số bằng 150. Ta có phương trình : x(x + 5) = 150 ĩ x2 + 5x – 150 = 0 = 52 – 4.(-150) = 625 => = 25 nên nghiệm x1 = = 10 (Chọn) x2 = = -15 (Chọn) . Vậy, 2 số cần tìm là 10 và 15 hoặc –15 và -10 *) Cách khác ? Gọi số lớn là x ; (Đk: x 5) => Số nhỏ là (x - 5) Ho¹t ®éng 4. Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập 42, 43,44-Sgk/58. Xem trước phần luyện tập, tiết sau luyện tập. Hd bài 43 . Sgk Rĩt kinh nghiƯm

File đính kèm:

  • docT31-DS9.DOC
Giáo án liên quan