Giáo án Đại số 9 Tuần 4+5+6 - Lê Thị Hiền

 Học xong tiết này HS cần phải đạt được:

 - Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

- Có kĩ năng vận dụng thành thạo các qui tắc khai phương một tích; một thương; qui tắc chia; nhân các căn bậc hai vào giải các bài tập tính toán; rút gọn biểu thức; giải phương trình.

- Rèn luyện tính cẩn thận; linh hoạt sáng tạo của h/s.

 

doc16 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 4+5+6 - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 7: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Có kĩ năng vận dụng thành thạo các qui tắc khai phương một tích; một thương; qui tắc chia; nhân các căn bậc hai vào giải các bài tập tính toán; rút gọn biểu thức; giải phương trình. - Rèn luyện tính cẩn thận; linh hoạt sáng tạo của h/s. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Lưới ô vuông, thước 2.Học sinh: SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một thương? Viết CTTQ ? Chữa bài 28(a; c) - HS2: Phát biểu qui tắc chia các căn bậc hai? Viết CTTQ ? Chữa bài 29(a; d) III/ Bài mới 1. Dạng 1: Thực hiện phép tính +) Hãy nêu cách giải phần a ? - Hd vận dụng qui tắc khai phương 1 tích sau khi đổi hỗn số => phân số và lại tiếp tục áp dụng quy tắc khai phương một thương - Nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy dấu căn ? + GV khắc sâu lại cách làm dạng toán này bằng cách vận dụng các qui tắc khai phương một tích, một thương *) Bài tập 32a,d (SGK/19) - HS lên bảng trình bày a, = =..= - HS: tử và mẫu là hiệu của các bình phương b, = = = 2. Dạng 2 : Giải phương trình - GV: Muốn giải phương trình ta làm ntn ? - GV gợi ý để h/s có thể biến đổi giải phương trình - Muốn làm phần b ta làm ntn ? Gợi ý: + Áp dụng qui tắc khai phương một tích để đưa về các căn thức đồng dạng + Thu gọn các căn thức đồng dạng và đưa về dạng ax = b - GV khắc sâu cách giải phương trình trên là ta phải biến đổi để xuất hiện các căn thức đồng dạng => thu gọn => GPT. - GV gợi ý: áp dụng hằng đẳng thức - GV cho h/s thảo luận và đại diện 1 h/s trình bày bảng. - GV nhắc lại cách giải các dạng phương trình đã chữa. *) Bài tập 33 a,b (SGK/19) - HS: Chuyển vế biến đổi => tìm x a, .x - = 0 . x = x = : x = x = 5 Vậy phương trình có nghiệm x = 5. b, .x + = .x + = .x + = .x = - .x = 4 x = 4 Vậy phương trình có nghiệm x = 4 c, (bổ sung câu này) Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 =12; x2= -6. Dạng 3. Rút gọn biểu thức - Cho HS làm bài tập 30 ? Bài toán yêu cầu gì ? Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn ? Muốn rút gọn biểu thức này ta làm thế nào - Lưu ý HS về điều kiện của bài toán - Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy - Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai - HS làm bài tập 30 - Rút gọn biểu thức - Có dạng phân thức - Sử dụng quy tắc khai phương và điều kiện làm mất dấu căn tính toán a) ab2 . = ab2 . = - ( vì a < 0, b b) ( a-b ) . = (a-b) . = (a-b) . = - (a-b). = - ( vì a < b < 0 ) - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy IV/ Củng cố - Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc khai phương một thương. - Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chia các căn bậc hai. - GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải IV/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp và làm các phần tương tự - Làm bài 32 (b, c); 33 (c,d); 34; 35 (Sgk- 20) - Hướng dẫn : Bài 32, 33, 34 làm tương tự các phần bài tập đã chữa - Bài 35a : giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối - Học thuộc các quy tắc. TUẦN 4 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 8: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Vận dụng thành thạo quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai trong biến đổi và tính toán - Học tập tích cực, tính toán cẩn thận B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 2.Học sinh: SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra GV nªu yªu cÇu kiÓm tra Hai HS lªn b¶ng kiÓm tra HS1: - Ph¸t biÓu §L khai ph­¬ng mét th­¬ng - Ch÷a bµi 28( d) tr19 SGK HS1: Ph¸t biÓu §L nh­ trong SGK Bài 28d : HS2: Ch÷a bµi 29 (b) SGK HS2: Bài 29b : - Ph¸t biÓu quy t¾c khai ph­¬ng mét th­¬ng vµ quy t¾c chia hai c¨n bËc hai. - Ph¸t biÓu hai quy t¾c tr17 SGK GV nhËn xÐt cho ®iÓm HS HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n. III/ Bài mới Dang 1: Bài tập trắc nghiệm - GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài 36 (Sgk-20) - Tiếp tục cho HS làm việc theo nhóm bài tập này - GV phân mỗi bàn là một nhóm - HS suy nghĩ và trả lời - GV yêu cầu HS giải thích rõ ràng từng câu - GV cần thu bài làm của một vài nhóm và nhận xét - Cho HS đổi bài để chấm chéo - Qua bài tập trên GV khắc sâu lại những kiến thức cơ bản về CBH số học đã học *) Bài tập 36(SGK/20) Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a. 0,01 = Đúng vì . (0,01)2 = 0,0001 b. -0,5 = Sai vì không có nghĩa. c. 6 Đúng vì = 6 d. Đúng vì nên bất đẳng thức không đổi chiều. Dạng 2: Rút gọn biểu thức + GV nêu nội dung bài tập này. - Muốn rút gọn biểu thức ta làm ntn ? - GV tổ chức cho h/s hoạt động nhóm - GV phân mỗi bàn làm một nhóm - Nhóm trưởng phân nhiệm vụ cho các thành viên - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày - GV (h/s ) nhận xét bài làm của các nhóm và khắc sâu lại các qui tắc và HĐT đã áp dụng Bài 40 a, b/SBT- T11. ? Bài toán yêu cầu gì ? Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn ? Muốn rút gọn biểu thức này ta làm thế nào - Lưu ý HS về điều kiện của bài toán - Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy - Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai *) Bài tập 34a,c (SGK/19) a, ( Với a<0; b) Ta có: = (Vì a < 0 nên ) c, ( Với a; b <0) Ta có: = (Vì a=>; mà b <0 ) Bài 40/SBT- T11. Rút gọn biểu thức HS Trả lời HS Trả lời và 1 hs lên bảng làm phần a HS lên bảng làm phần b IV/ Củng cố - Nhắc lại các qui tắc và HĐT đã áp dụng - GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải V/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp và làm các phần tương tự - Làm các bài tập: 36, 37/ SBT và 37 / SGK * ) Gợi ý bài 37: (Sgk - 20) GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài toán và hình vẽ Tacó: MN = Tương tự ta cũng tính được MN = MQ =NP = PQ = => MNPQ là hình thoi. Mà MP = NQ = => MNPQ là hình vuông. - Đọc trước bài 5: Bảng căn bậc hai; tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân và máy tính bỏ túi để tính toán; ê ke; tấm bìa cứng hình chữ L. TUẦN 5 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 9: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn - Biết áp dụng kiến thức để giải bài tập - Nắm được kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép biến đổi trên cơ sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức . - Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của h/s. - Học sinh tích cực, chủ động, linh hoạt trong tính toán B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi 2.Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Giải bài tập 41/SGK hai phần đầu tiên Kết quả: - HS2: Giải bài tập 42/SGK Kết quả: - GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả của hai bạn III/ Bài mới 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn - Yêu cầu h/s thảo luận chứng minh ?1 - Để c/m ?1 ta làm như thế nào ? - GV gợi ý dùng quy tắc khai phương của tích và hằng đẳng thức - GV nhận xét và giới thiệu khái niệm đưa thừa số ra ngoài căn và một số chú ý khác như SGK ? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - GV hướng dẫn lời giải và cách trình bày VD2 - Em có nhận xét gì về các biểu thức 3, 2, có phải là các căn thức đồng dạng không ? - GV giới thiệu khái niệm đồng dạng - HS áp dụng VD2 làm ?2 - Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày - GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai - Ta đã xét các biểu thức với trong căn là một số. Nếu trong căn là 1 biểu thức thì ta làm như thế nào ? GV giới thiệu tổng quát (bảng phụ) - Yêu cầu HS đọc lại tổng quát - Một HS đứng tại chỗ thực hiện, GV ghi bảng - Áp dụng làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - HS dưới lớp nhận xét kết quả. ?1 Với a 0, b0 hãy chứng tỏ Giải: - HS nêu cách chứng minh Ta có: (vì a 0, b0) Vậy - HS thảo luận đọc VD1 và áp dụng tính ; . Ví dụ 1: HS tiếp tục thảo luận đọc VD2 Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức . - HS theo dõi, ghi bài = == = Các biểu thức được gọi là đồng dạng với nhau ?2 Rút gọn: a, = = = b, = = = Một cách tổng quát: Với A ; B là 2 biểu thức và B Ta có: Hoặc:+) Nếu A ; B +)NếuA<0 ; B - HS thảo luận đọc VD3 Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. a, (x ; y ) Ta có: == = 2x ( vì x ; y ) b, (x ; y <0 ) Ta có == =-3y ( vì x ; y < 0 ) ?3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. a, (b ) Ta có: == 2 = 2 ( vì b ) b, (a < 0 ) Ta có: == = - 6ab2 ( vì a < 0 ) 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn - Em hiểu thế nào là đưa thừa số vào trong dấu căn ? Viết CTTQ của phép biến đổi này ? - GV nhận xét và viết lại dưới dạng CTTQ - GV yêu cầu h/s giải thích từng phần của ví dụ 4 và lưu ý cho h/s trong từng trường hợp - Áp dụng VD4, HS thảo luận làm ?4 - Sau 2 phút đại diên các nhóm trình bày lời giải trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn ? +) Chú ý: trong trường hợp đưa số dương, đưa số âm vào trong dấu căn +) GV nêu tác dụng của việc đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn là: + So sánh các số + Tính giá trị gần đúng của các biểu thức và nêu ví dụ 5 (Sgk/ 26) +) Để so sánh 3và ta làm ntn ? +) Ai có cách làm khác không ? - GV lưu ý các cách so sánh để h/s vận dụng vào làm bài tập. - HS: Phép đưa thừa số vào trong dấu căn chính là phép biến đổi ngược của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn - HS suy nghĩ nêu cách viết CTTQ Tổng quát: +) Nếu A ; B +) Nếu A <0 ; B HS thảo luận đọc VD 4 Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn. a, = = b, = = - c, = = (với a 0) d, = - =- (với ab 0 ) ?4 Đưa thừa số vào trong dấu căn. a, = = b, = = = c, (với a ) = = d, -= -=- Ví dụ 5: So sánh 3và Giải: Cách 1: (đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh) Ta có 3= = Mà 28 < 63 < < 3 +) Cách 2: (đưa thừa số ra ngoài dấu căn để so sánh) Ta có= = 2 Mà 2 < 3 <3 IV/ Củng cố - GV yêu cầu 3 h/s trình bày 3 phần tương ứng - GV nhắc lại các CTTQ *) Bài 44 (Sgk/27) đưa thừa số vào trong dấu căn -; -; V/ Hướng dẫn về nhà - Học thuộc cách đưa 1 thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn bậc hai - Làm bài 43; 45; 46; 47 (Sgk -27) - Ôn tập các kiến thức cơ bản về căn bậc hai đã học. TUẦN 5 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 10: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - Củng cố vững chắc phép đưa thừa số vào trong dấu căn, phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn - Học sinh biết áp dụng kiến thức đó để rút gọn biểu thức, giải phương trình, so sánh, chứng minh đẳng thức, … - Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của h/s. - Học sinh tích cực, chủ động, linh hoạt trong tính toán B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi 2.Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Viết CTTQ phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn - HS2: Viết CTTQ phép đưa thừa số vào trong dấu căn III/ Bài mới Dạng 1 : Đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn - GV đưa ra bài tập 57/SBT - Để đưa thừa số vào trong dấu căn ta làm ntn? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày - GV và HS dưới lớp nhận xét kết quả. - Tương tự cho HS làm bài tập 56 (SBT-11) - Để đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm ntn ? - Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày - GV và h/s dưới lớp nhận xét kết quả. Bài 57: (SBT -12) - HS nêu cách làm Đưa thừa số vào trong dấu căn: a, x với x Ta có x = (vì x) c, x với x > 0 Ta có: x= = với x > 0 Bài 56: (SBT -11) HS nêu cách làm Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a, với x Ta có = = x c, với x > 0 Ta có == = 5x (vì x > 0) d, = = = 4y2 Dạng 2 : Rút gọn biểu thức - GV nêu yêu cầu bài 46 (Sgk -27) - Yêu cầu HS nêu cách làm phần a, phần b, sau đó thảo luận theo nhóm. - Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày - GV nhận xét và sửa sai ( nếu có) +) GV chốt lại : Cách giải làm dạng bài rút gọn biểu thức ta cần biến đổi để đưa về các căn thức đồng dạng rồi tính. Bài 46: (Sgk -27) Rút gọn biểu thức: a, = () HS các nhóm khác nhận xét và đánh giá kết quả b, = = = () c, (bổ sung câu này ) = = = - d, (a ) (bổ sung) = == Dạng 3 : Chứng minh đẳng thức +) Để giải được loại bài tập này ta cần làm ntn ? - Gợi ý: Phân tích thành nhân tử = - Vậy khi đó ta có thể rút gọn biểu thức ntn ? - Yêu cầu một HS làm được lên bảng trình bày - HS, GV nhận xét Bài 63: (SBT -12) Chứng minh đẳng thức (với x; y > 0) - H/S biến đổi VT VP Giải: Ta có VT = = = = x - y =VP Vậy: (với x; y > 0) 4. Dạng 4 : Tìm x ? Để tìm được x ta làm như thế nào - GV gợi ý cách làm câu a (theo 2 cách) - Khi nào ta bình phương được hai vế ? - Gợi ý câu b : Đưa các căn thức trong đẳng thức về các căn thức đồng dạng sau đó rút gọn - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải câu b - GV và HS dưới lớp nhận xét kết quả Bài tập 5 : Tìm x, biết: HS theo dõi ghi bài a, (đ/k: x) x = 49 ( t/m) - Cách khác : Bình phương hai vế - HS: Khi hai vế của đẳng thức không âm thì ta bình phương được hai vế b, (đ/k: x) x + 2 = 4 x = 2 (t/m) - HS nhận xét 5. Dạng 5 : So sánh - Yêu cầu HS nêu các cách làm và hai em lên bảng thực hiện theo hai cách đó - GV nhận xét - Câu c, các em đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh - Gọi một HS lên bảng làm nhanh - GV nhận xét Bài tập 45/SGK : a) Cách 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn Cách 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn - HS nhận xét - HS nhận xét IV/ Củng cố - GV chốt lại : Cách giải làm các dạng bài rút gọn biểu thức, so sánh, tìm x - GV nhắc lại các dạng bài tập đã làm V/ Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về CBH và các bài tập đã chữa - Làm bài 56; 57 (SBT -12) TUẦN 6 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 11: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp) A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - HS biết được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu - Bước đầu biết phối hợp và sử dụng các phép biến đổi đơn giản trên - Rèn kĩ năng biến đổi, tính toán - Rèn luyện kĩ năng vận dụng và trình bày bài giải - Học sinh tích cực, chủ động trong học tập B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: thước 2.Học sinh: SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Rút gọn - HS2: So sánh 2 và III/ Bài mới 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn +) GV giới thiệu khái niệm khử mẫu của biểu thức lấy căn qua ví dụ 1 (a, b) +) có biểu thức lấy căn là gì ? - Xác định mẫu của biểu thức lấy căn ? - GV HD: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 3 (khai phương mẫu) Khử mẫu của biểu thức lấy căn - Câu b ta làm như thế nào ? - Vậy muốn khử mẫu của biểu thức lấy căn ta làm ntn ? - GV đưa ra phần tổng quát (Sgk) GV khắc sâu lại tổng quát và cho h/s thảo luận ?1 để củng cố công thức tổng quát trên - Nhận xét cách làm của bạn và có ai đề xuất cách làm khác không ? * Chú ý: Khi khử mẫu của biểu thức lấy căn ta nhân cả tử và mẫu của biểu thức lấy căn với cùng một số hoặc một biểu thức sao cho mẫu là 1 bình phương Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn a, b, - HS: Biến đổi mẫu thành bình phương áp dụng quy tắc khai phương một thương và tiếp theo là khai phương mẫu *) Tổng quát: Với A; B là các biểu thức Mà A.B 0 và B0 Ta có - HS đọc tổng quát - 3 h/s trình bày 3 phần tương ứng ?1 Khử mẫu của biểu thức lấy căn a, b, c, (a > 0) 2. Trục căn thức ở mẫu +) GV giới thiệu khái niệm trục căn thức ở mẫu và đưa ra ví dụ 2 - GV: Khi biểu thức có chứa căn thức ở mẫu, việc biến đổi làm mất căn thức ở mẫu gọi là trục căn thức ở mẫu +) Đối với phần b, ta nhân cả tử và mẫu của phân thức với khi đó biểu thức được gọi là biểu thức liên hợp của biểu thức và ngược lại - Xác định biểu thức liên hợp của phân thức ? ? Hãy cho biết biểu thức liên hợp của: +) GV đưa ra công thức tổng quát của trường hợp trục căn thức ở mẫu, điều kiện kèm theo và giải thích cách làm trong từng trường hợp cho h/s hiểu rõ +) GV yêu cầu HS làm ?2 ? Biểu thức liên hợp của là gì ? Biểu thức liên hợp của là gì ? Biểu thức liên hợp của là gì - Sau ít phút gọi HS lên bảng trình bày - Gợi ý: Xác định biểu thức liên hợp của biểu thức ; ; - GV, HS nhận xét Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu - HS : đọc ví dụ 2 và nêu cách trục căn thức ở mẫu a, b, HS: c, = *)Tổng quát: a, Với biểu thức A; B và B > 0 Ta có b, Với biểu thức A; B; C và A0, AB2 Ta có: c, Với biểu thức A; B; C và A0, B0, AB Ta có: ?2 Trục căn thức ở mẫu a, c, d, = = IV/ Củng cố - GV phát phiếu học tập, yêu cầu h/s thảo luận điền vào phiếu học tập, sau 4 phút trả lời điền vào bảng phụ và đối chiếu kết quả. * Bài 48 ( SGK-29) Khử mẫubiểu thức lấy căn - Bài tập: Kết quả trên đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng ? (giả sử các biểu thức đều có nghĩa) Câu Trục căn thức ở mẫu Đúng Sai Sửa lại 1 Đ 2 S 3 S 4 Đ 5 Đ V/ Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về CBH, cách khử mẫu, trục căn thức ở mẫu và học thuộc các công thức. - BTVN : 50, 51, 53 (a,b,c) - HD : Áp dụng 3 ý của phần tổng quát : Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp TUẦN 6 Ngày dạy:.../9/2013 Tiết 12: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - Củng cố cho h/s các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức có chứa căn thức bậc hai , đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai; Khử mẫu và trục căn thức ở mẫu của biểu thức lấy căn . - Có kĩ năng phối hợp thành thạo các phép biến đổi đơn giản căn bậc hai - Rèn luyện tư duy linh hoạt chính xác trong quả trình vận dụng các phép biến đổi căn bậc hai B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: bảng phụ, máy tính bỏ túi 2.Học sinh: SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra Đề bài Đáp án, biểu điểm Câu 1:(4 đ)Viết dạng tổng quát của phép biến khử mẫu, trục căn thức ở mẫu Câu 2: ( 6 đ) Khử mẫu của biểu thức lấy căn a) b) Câu 1: ghi đúng mỗi công thức được 1 điểm Câu 2: mỗi ý làm đúng được 2 đ III/ Bài mới Dạng 1: Rút gọn biểu thức - Muốn rút gọn biểu thức ta làm như thế nào ? - HS vận dụng hằng đẳng thức = để đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn. - Muốn rút gọn biểu thức ta làm như thế nào ? - HS xác định biểu thức liên hợp rồi tính - Ai có cách làm khác không ? - GV lưu ý ta có thể đặt thừa số chung rồi rút gọn khi đó bài toán đơn giản hơn. *) Bài 53: (Sgk - 30) a, = = 3.= 3. =3.=3.= 3 d, *) Bài 54: (Sgk -30) a, = b, Dạng 2 : So sánh - GV giới thiệu bài tập 56 (Sgk) - Để sắp xếp các biểu thức trên theo thứ tự tăng dần ta làm như thế nào ? - HD: Ta đưa hết các thừa số vào trong căn hoặc có thể bình phương các biểu thức đó lên rồi so sánh - HS yêu cầu h/s thảo luận nhóm và sau đó lên bảng trình bày lời giải - HS, GV nhận xét - GV chốt lại cách làm *) Bài 56: (Sgk -30). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần a) 3; ; ; Ta có: 3= ; = = ; Mà 24 < 29 < 32 < 45 < < < < < < 3 b) 6; ; ; Ta có 6= ; = ; = Mà 38 < 56 < 63 < 72 < < < < < < 6 IV/ Củng cố - Nhắc lại các dạng bài tập đã làm V/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài 53; 54 các phần còn lại; Bài 75; 76 (SBT/15) - HD bài 55 : Phần a : phântích ab = đặt nhân tử chung Phần b : đặt nhân tử chung

File đính kèm:

  • docTUAN 4+5+6 -ĐAI 9.doc
Giáo án liên quan