Giáo án Đại số 9 Tuần 7+8 - Lê Thị Hiền

 Học xong tiết này HS cần phải đạt được :

- Học sinh biết phối hợp các kĩ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, củng cố các phép tính về căn bậc hai

 - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào biến đổi biểu thức có chứa căn thức bậc hai và giải một số dạng toán có liên quan.

 - Học sinh tích cực, chủ động

 

doc11 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 7+8 - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 13. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được : - Học sinh biết phối hợp các kĩ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, củng cố các phép tính về căn bậc hai - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào biến đổi biểu thức có chứa căn thức bậc hai và giải một số dạng toán có liên quan. - Học sinh tích cực, chủ động B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước 2.Học sinh: SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Rút gọn biểu thức sau: - HS2: Rút gọn biểu thức sau: III/ Bài mới - GV giới thiệu và trình bày lời giải VD1 - Qua VD trên ta đã áp dụng những kiến thức nào để rút gọn biểu thức : - H/S : Trước hết chúng ta thực hiện khử mẫu của biểu thức lấy căn, sau đó thu gọn các căn thức đồng dạng - Áp dụng VD1, yêu cầu HS thảo luận làm ?1 - Gọi đại diện 1 HS lên bảng trình bày - GV và HS nhận xét và bổ sung thiếu sót - Yêu cầu HS đọc trước VD2 - GV cùng HS trình bày lại VD2 trên bảng - Qua ví dụ 2, GV khắc sâu lại cách làm và lưu ý trình bày cho h/s. - Áp dụng VD2, yêu cầu HS thảo luận làm ?2 - Để biến đổi biểu thức của VT để có VP ta làm như thế nào ? (Ta có thể áp dụng theo 2 cách để rút gọn VT đó là: Dùng HĐT hoặc nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu) - Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày - GV và HS nhận xét và bổ sung thiếu sót +) GV nêu nội dung ví dụ 3 và gợi ý cho học sinh cách biến đổi - Yêu cầu H/S nghiên cứu lời giải sgk và trình bày miệng, GV ghi bảng lời giải. - GV khắc sâu lại cách trình bày dạng toán rút gọn - HS ghi nhớ cách làm, cách trình bày dạng toán quan trọng này +) Để P < 0 ta suy ra điều gì ? - Biến đổi giải bất phương trình ? Yêu cầu H/S trả lời giải và trình bày miệng - Áp dụng các kiến thức đã học yêu cầu HS thảo luận làm ?3 - Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày - GV, HS nhận xét 1. Ví dụ 1: (Sgk/31) Rút gọn (với a > 0) - HS theo dõi và ghi bài Giải: Ta có: = = == 6+ ?1 Rút gọn với a 0 Giải: Ta có = = = 2. Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức. - HS theo dõi và ghi bài Giải: Ta có: VT = = = 1+2 - 3 = 2= VP Vậy ?2 Chứng minh đẳng thức với a > 0,b > 0 Giải: - Ta có: VT = = = = = VP Vậy (đpcm) 3. Ví dụ 3: Cho biểu thức P = Với a > 0 và a, Rút gọn P. b, Tìm a để P < 0 Giải: a, Ta có P = = = = = = Vậy P = - H/S Để P < 0 < 0 b, Với a > 0 và a 1 Để P < 0 < 0 1 - a 1 Vậy với a >1 thì P < 0 ?3 Rút gọn các biểu thức: a, = b, IV/ Củng cố GV khắc sâu lại cách làm của bài toán rút gọn biểu thức và lưu ý cần áp dụng các phép tính, các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, làm xuất hiện các căn thức đồng dạng => thu gọn và chú ý thứ tự thực hiện các phép tính. Bài tập củng cố: Yêu cầu HS làm các bài tập 58a, (HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp nhận xét) *) Bài tập 58a/SGK V/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ đã chữa và các kiến thức cơ bản có liên quan . - Làm bài 58b, c, d; 59b; 60; 61 (SGK/32, 33) - Xem trước các bài tập 62 đến 66/SGK - Ôn tập các kiến thức cơ bản về CBH. TUẦN 7 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 14. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được : - Củng cố cho và khắc sâu kiến thức rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, các phép biến đổi để rút gọn biểu thức,chú ý tìm điều kiện cho biểu thức - Biết sử dụng kết quả đó để rút gọn , chứng minh đẳng thức, so sánh giá trị của biểu thức -Học tập tích cực, tính toán cẩn thận, chính xác B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: thước 2.Học sinh: SGK, Ôn lại kiến thức đa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn, các phép biến đổi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra HS: Rút gọn biểu thức sau III/ Bài mới - Cho HS làm bài tập 59 ? Nhận xét gì về biểu thức ? Nêu yêu cầu của bài toán ? Muốn rút gọn được biểu thức ta làm thế nào ? Bước đầu ta thực hiện phép biến đổi nào - Gọi HS thực hiện, GV nhận xét, sửa sai - Cho HS làm bài tập 64 ? Chứng minh đẳng thức ta làm thế nào ? Nhận xét gì về VT của đẳng thức ? Hãy khai triển HĐT đó ? Hãy biến đổi VT của đẳng thức sao cho kết quả bằng VP - Củng cố lại cách giải dạng bài tập trên GV cho HS ghi bài. Dạng 3. So sánh Bài 65: (SGK - 34) Cho: M = ( + ) : ( a > 0, a ¹ 1) - Rút gọn và so sánh giá trị của M với 1 GV: Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu cả lớp làm sau đó GV gọi HS trả lời, mỗi HS 1 ý. ? Nêu cách so sánh M với 1 (Xét hiệu M – 1 và CM hiệu này; Khai thác BT: Tìm a thuộc z để MÎz Dạng 1: Rút gọn biểu thức *) Bài tập 59a/SGK 1. * Bài 59b/SGK/T32 HS làm bài tập 59 - Biểu thức chỉ chứa số - Rút gọn biểu thức Dạng 2. Chứng minh - Biến đổi VT = VP Bài 64/33 Bài 65: (SGK - 34) M = ( + ) : = = b. Xét hiệu: M – 1 =-1 = = - < 0 vì a> 0 > 0 hay M –1 < 0 M < 1 Có M = = 1 - MÎz Îz = 1 (vì a > 0) a = 1 mà a ¹ 1 nên không thoả mãn được aÎZ để MÎz. IV/ Củng cố - Gv yêu cầu hs nhắc lại các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, làm xuất hiện các căn thức đồng dạng chia các căn bậc hai. - GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải IV/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp và làm các phần tương tự - Học bài và làm bài tập 63b, 64/33,34 - HD bài 64 : Xét vế trái: Quy đồng, áp dụng HĐT, đa biểu thức ra ngoài dấu căn Rút gọn TUẦN 8 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 15. CĂN BẬC BA A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được : - Học sinh nắm được định nghĩa căn bậc ba và cách kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác - Nắm được các tính chất của căn bậc ba và vận dụng được vào làm một số bài tập - Học sinh nắm được cách tìm căn bậc ba bằng bảng số và máy tính bỏ túi - Rèn kĩ năng tìm căn bậc ba của một số bằng tính toán, bằng máy tính bỏ túi - Học sinh tích cực, chủ động B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng số với bốn chữ số thập phân, máy tính bỏ túi 2.Học sinh: SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Giải bài tập 66/SGK-34 - HS2: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm ? Viết công thức TQ ? III/ Bài mới Khái niệm căn bậc ba - Đọc bài toán (Sgk -34) - Hãy tóm tắt bài toán trên ? GV ghi bảng - Thể tích của hình lập phương cạnh a được tính ntn ? V = x3 +) GV gợi ý cho h/s cách trình bày lời giải bài toán trên - Giải pt : x3 = 64 x = 4 (Vì 43 = 64) +) GV: Vì 43 =64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64 - HS đọc định nghĩa căn bậc ba và GV giới thiệu kí hiệu. - GV lưu ý cách viết định nghĩa về căn bậc ba *) Cách viết: +) Viết kí hiệu CBB giống như kí hiệu CBH +) Viết thêm số 3 trên dấu CBB gọi là chỉ số của căn +) Phép tìm CBB của một số gọi là phép khai căn bậc ba - Số 2 là CBB của số nào ? Vì sao? - Số - 5 là CBB của số nào ? Vì sao - Theo các em mỗi số có mấy căn bậc ba ? +) GV giải thích và lưu ý cho h/s cách tính toán và trình bày +) GV hướng dẫn và làm mẫu cho h/s 1 phần và yêu cầu h/s thảo luận trình bày ?1 - Đại diện các nhóm trình bày bảng - Qua ?1 g/v khắc sâu cho h/s định nghĩa CBB và lưu ý mỗi số có 1 CBB - Hỏi: +) CBB của số dương là số nào ? +) CBB của số âm là số nào ? +) CBB của số 0 là số nào ? Bài toán: (Sgk -34) Thùng hình lập phương có thể tích 64 lít nước. Hãy tính độ dài cạnh thùng ? Giải: - Gọi độ dài cạnh của thùng hình lập phương là x (dm), x > 0 V = x3 Theo bài ra ta có x3 = 64 x = 4 (Vì 43 = 64) - Gọi 4 là căn bậc ba của 64. *) Định nghĩa : (Sgk -34) Căn bậc ba của 1 số a là số x sao cho x3 = a x = x3 = a Kí hiệu: đọc là căn bậc ba của a Suy ra: = = a Ví dụ 1: 2 là căn bậc ba của 8 (vì 23 = 8) - 5 là căn bậc ba của -125 ( vì (-5)3 = - 125) HS: mỗi số có duy nhất một căn bậc ba ?1 ?1 Tìm căn bậc ba của mỗi số sau: a, = = 3 b = = - 4 c = = 0 d = = *) Nhận xét: (Sgk / 35) +) Nếu a > 0 thì > 0 +) Nếu a < 0 thì < 0 +) Nếu a = 0 thì = 0 Tính chất +) GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba +) GV cho h/s làm các VD 2 và VD 3 - Hãy viết số 2 dưới dạng căn bậc ba ? và so sánh - Biến đổi 8a3 thành lũy thừa bậc ba và thực hiện phép khai căn bậc ba ? - Cách khác: áp dụng phép khai căn bậc ba của tích (SGK/36) +) GV cho h/s thảo luận nhóm làm ?2 - H/S trình bày cách làm và nhận xét bài làm của bạn +) GV khắc sâu cách làm và lưu ý cách làm đơn giản ( hợp lí) a, a < b < b, = . c, = () Ví dụ 2: So sánh 2 và Ta có: 2 = Mà 8 > 7 > 2 > Ví dụ 3: Rút gọn Ta có: = = 2a - 5a =- 3a ?2 Tính : theo 2 cách: ?1 Cách 1: Ta có : = 12 : 4 = 3 Cách 2: : == = 3 IV/ Củng cố - GV giới thiêu cho h/s cách sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để tính CBB của 1 số bất kì Ví dụ tính bằng máy tính bỏ túi - 570 MS ta ấn các phím sau SHIFT 50 1 2 = Khi đó ta có kết quả bằng 8 . Vậy = 8 +) Bài 67 (Sgk /36). Tính - Kết quả lần lượt là : 8; - 9; 0,4; - 0,6; - 0,2 +) Bài 68 (Sgk /36). Tính a, - - = 3 – (- 2) – 5 = 0 b, - . = V/ Hướng dẫn về nhà - Đọc bài đọc thêm (Sgk/37+38) - Xem cách tìm căn bậc ba của một số bằng bảng lập phương, giáo viên lấy một số ví dụ và hướng dẫn cách tra bảng lập phương - Làm câu hỏi ôn tập chương I, xem các công thức biến đổi CBH - CBB - Bài tập về nhà: Bài 70; 71; 72 (Sgk / 40), bài 96 (SBT/18) TUẦN 8 Ngày dạy:.../10/2013 Tiết 16. ÔN TẬP CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được : - HS nắm vững được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai một cách có hệ thống, có kỹ năng tổng hợp tính toán, biến đổi biểu thức, rút gọn, phân tích đa thức thành nhân tử - Ôn tập lý thuyết 3 câu đầu và các công thức biến đổi CBH - Biết sử dụng máy tính casio trong việc tính giá trị của biểu thức, đặc biệt là các biểu thức chứa căn bậc hai. - Học sinh tích cực, chủ động B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: máy tính bỏ túi 2.Học sinh: SGK.máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra * Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số a không âm? * Tìm căn bậc hai số học của 16? Tìm căn bậc hai của 16? III/ Bài mới 1. Ôn tập lí thuyết - GV yêu cầu 3 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK) - GV ghi đề bài 1; 2 và 3 lên bảng phụ, yêu cầu h/s trả lời miệng bài thứ nhất Bài tập 1: Căn bậc hai số học của 81 là: A. 9; B. -9 C. 9 và -9 D. - - GV khắc sâu lại k/n CBH số học và CBH Bài tập 2: Rút gọn (HS trình bày bảng) Bài tập 3: Tìm x để biểu thức có nghĩa A = - GV nêu các công thức biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai - SGK (bảng phụ) 1. Định nghĩa căn bậc hai số học: (a) *) Ví dụ : vì 4 và 42=16 - HS đáp án đúng là : A . 9 2. Hằng đẳng thức: Bài tập 2: Rút gọn HS trả lời câu 3 và làm bài tập = = 0,2. 10. = 2 = 2 3. Điều kiện để có nghĩa: Bài tập 3: Tìm x để biểu thức có nghĩa a, A = có nghĩa khi 2x - 3 ó x II/ Bài tập - GV nêu nội dung bài toán - Yêu cầu HS làm - Nêu cách giải ? - Sử dụng cách nhân, chia hai căn bậc hai rút gọn trình bày lên bảng - GV lưu ý cách biến đổi hợp lý - Muốn rút gọn biểu thức ta làm như thề nào ? - Gợi ý: Làm phép nhân rút gọn HS trình bày lên bảng - GV lưu ý cách biên đổi là khử mẫu của biểu thức lấy căn ; đưa thừa số ra ngoài dấu căn biến đổi để có căn thức đồng dạng tìm được kết quả - Muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta làm ntn ? - Phương pháp làm bài tập này là gì ? - GV cho học sinh thảo luân nhóm - Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét cách làm và kết quả bài làm của bạn ? - GV gợi ý phần d để phân tích - = - 4 + 3 +) Ai có cách làm khác không ? - GV nêu nội dung bài tập - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm ntn? - Ta nhân cả tử và mẫu của biểu thức dưới dấu căn với biểu thức liên hợp nào ? Bài tập 70: (Sgk / 40) Rút gọn biểu thức: c,= = = = = = - HS thảo luận và trình bày lên bảng bài 71 Bài tập 71: (Sgk/ 40) a, = = = = 4 - 3.2 + 2 - = - 2 c, = = = = = 54 Bài tập 72: (Sgk /40) - HS: Đứng tại chỗ trả lời - HS: nhóm và đặt nhân tử chung Phân tích đa thức thành nhân tử (Với x; y; a ; b > 0) a, xy +- y - 1= (xy +) - (y + 1) = (y+1) - (y +1) = (y +1) (- 1) d, 12 - - x = 12 - 4+ 3 - x = (12 - 4) + (3 - x) = 4 (3 - ) + ( 3 - ) = (4 + )(3 - ) Bài tập 97: (SBT/ 18) - Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức rút gọn Giá trị của biểu thức + là : A. 3 ; B. 6 ; C. ; D. - Đáp án đúng là: A . 3 Dạng 3: Dùng máy tính để tính giá trị của các biểu thức Bài tập: Thực hiện phép tính: B = *GV hướng dẫn HS cách tính GT của một biểu thức chứa căn bàng MTBT *GV nêu qui trình bấm phím MT làm bài tập 1 câu A để HS theo dõi thực hành theo *Nếu là căn bậc cao thì cần làm như sau: 3 shift 8 = VD ta bấm phím như sau - Còn đối với biếu thưc chứa nhiều số hạng trong căn thức và các căn lồng trong dấu căn thì chúng ta phải dùng các dấu ngoặc để giới hạn các phép tính theo đề ra - Hãy nêu qui trình bấm phím trình GTBT B? Dùng máy tính để tính giá trị của các biểu thức sau: Bài tập: Thực hiện phép tính: Qui trình bấm máy như sau ( 3 + ) ) = B = Qui trình bấm phím 3 shift ( 2 + ) +==++ 3 shift ( 2 - ) IV/ Củng cố GV khắc sâu lại các dạng bài tập đã làm và các kiến thức cơ bản đã vận dụng GV cho h/s cách sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để tính CBB của 1 số bất kì Rút gọn biểu thức: V/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại các công thức về căn bậc hai đã học - Tiếp tục ôn tập về căn bậc hai trong kiến thức chương I, trả lời câu hỏi 4; 5 và xem lại các công thức biến đổi CBH - Làm bài 73; 74; 75 (Sgk / 40+41), Bài 100; 101 (SBT / 19)

File đính kèm:

  • docTUAN 7+8 -ĐAI 9.doc