CHƯƠNG V:THỐNG KÊ
BÀI 1: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT
I.Mục đích yêu cầu
1.Về kiến thức : Giúp cho HS nắm được:
- Khái niệm tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất.
- Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê.
2. Về kỹ năng:
- Rén luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm tần số, tần suất.
- Kĩ năng đọc và thiết lập bảng phân bố tấn số, tần suất ghép lớp.
- Kĩ năng dự báo các tiêu chí, thông qua số liệu thống kê.
3. Về tư duy và thái độ:
- Thông qua khái niệm tần số, tần suất, HS liên hệ với nhiều bài toán thực tế và từ thực tế, có thể thiết lập một bài toán thống kê.
- Hiểu rõ hơn vai trò của toán học trong đời sống.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Dụng cụ dạy học, giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: Dụng cụ học tập , SGK, xem trước bài ở nhà
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 10 - Tiết 72 - Bảng phân bố tần số và tần suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 72
Ngày soạn:.............
Ngày dạy:..............
Bài soạn:
CHƯƠNG V:THỐNG KÊ
BÀI 1: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT
I.Mục đích yêu cầu
1.Về kiến thức : Giúp cho HS nắm được:
- Khái niệm tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất.
- Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê.
2. Về kỹ năng:
- Rén luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm tần số, tần suất.
- Kĩ năng đọc và thiết lập bảng phân bố tấn số, tần suất ghép lớp.
- Kĩ năng dự báo các tiêu chí, thông qua số liệu thống kê.
3. Về tư duy và thái độ:
- Thông qua khái niệm tần số, tần suất, HS liên hệ với nhiều bài toán thực tế và từ thực tế, có thể thiết lập một bài toán thống kê.
- Hiểu rõ hơn vai trò của toán học trong đời sống.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Dụng cụ dạy học, giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: Dụng cụ học tập , SGK, xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài học:
Nội dung:
Hoạt động 1: Ôn tập về Số liệu thống kê
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV nêu ví dụ 1 trong SGK.
-GV đặt các câu hỏi như sau:
Câu hỏi 1: Dấu hiệu thống kê là gì? Hãy nêu dấu hiệu thống kê của ví dụ trên.
Câu hỏi 2: Trong bảng trên có bao nhiêu số liệu thống kê?
Câu hỏi 3: Số liệu thống kê nào xuất hiện nhiều nhất và ít nhât?
HS trả lời câu hỏi
TL: Đó chính là các dấu hiệu cần điều tra
TL: có 31 số liệu
TL: số liệu x = 35 xuất hiện nhiều nhất (9 lần)
I. Ôn tập
1. Số liệu thống kê
VD1(110-SGK)
Hoạt động 2: Ôn tập về tần số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh theo dõi bảng (110-SGK)
Câu hỏi 1: Bảng trên có bao nhiêu số liệu thống kê?
Câu hỏi 2: Bảng trên có bao nhiêu giá trị của số liệu thống kê?
Câu hỏi 3: Trong bảng trên hãy tìm số lần xuất hiện của mỗi giá trị?
HS trả lời câu hỏi
TL: 31 số liệu.
TL: Có 5 giá trị: 25, 30, 35, 40, 45
TL: Có 5 giá trị:
25: xuất hiện 4 lần.
30: xuất hiện 7 lần.
35: xuất hiện 9 lần.
40: xuất hiện 6 lần.
45: xuất hiện 5 lần)
I. Ôn tập
1. Số liệu thống kê
VD1(110-SGK)
Hoạt động 3: Tần suất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV nêu khái niệm tần suất như SGK.
GV đặt câu hỏi:
Câu hỏi 1: Hãy tính tần suất củax1 x2, x3, x4, x5, trong ví dụ 1.
GV nêu bảng 2 phản ánh tình hình năng suất lúa của 31 tỉnh thành, được gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ( rời rạc).
HS trả lời câu hỏi:
Tần suất của x1 là:
Tương tự , các giá trị x2, x3, x4, x5 lần lượt có tần suất là:
II. Tần suất
Năng suất lúa hè thu
năm 1998 của 31 tỉnh
Năng suất lúa
(tạ/ha)
tần số
Tần suất
(%)
25
30
35
40
45
4
...
...
...
...
12,9
...
...
...
...
Cộng
...
...
Hoạt động 4: Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV nêu ví dụ 2 và treo bảng 3.- GV nêu cách chia lớp.
Lớp 1: [ 150; 156 ]
Lớp 2: [ 156; 162 ]
Lớp 3: [ 162; 168 ]
Lớp 4: [ 168; 174].
Câu hỏi 1: Tính tần suất của mỗi lớp.
-GV nêu khái niệm: Tần số của lớp, tần suất của lớp.
Hs tra lời:
III. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
VD2(111-SGK)
KN:
Bảng 4 được gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp . Nếu trong bảng 4 bỏ cột tần số thì sẽ có bảng phân bố tần suất ghép lớp , bỏ cột tần suất thì sẽ có bảng phân bố tần số ghép lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ.
- GV treo bảng 5:
81 37 74 65 31 63 58 82 67 77 63 46 30 53 73
51 44 52 92 93 53 85 77 47 42 57 57 85 55 64
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[29,5; 40,5], [40,5; 51,5], [51,5; 62,5], [62,5; 73,5], [73,5;84,5], [84,5; 95,5]
- GV yêu cầu cho HS làm bài và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống trong bảng sau:
\
Lớp tiền lãi
( nghìn đồng)
Tần số
T ần su ất
(%)
[29,5; 40,5]
[40,5; 51,5]
[51,5; 62,5]
[62,5; 73,5]
[73,5;84,5]
[84,5; 95,5]
3
...
...
...
...
...
10
...
...
...
...
...
Cộng
...
100%
IV. Củng cố :
+Tần số và tần suất
+Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
-Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK
File đính kèm:
- T71 - bang phan bo tan so va tan suat chuan.doc