A – MỤC TIÊU
Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào các tính chất đã học
B- CHUẨN BỊ
Sgk ,
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ - 10
a/ Ghi công thức biểu thị hai đại lượng tỉ lệ thuận
b/ Phát biểu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
c/ Làm bài tập 5 trang 57
d/ Sửa bài tập 4 trang 56
z tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = k.y
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = h.x Suy ra : z = k .( h.x )
z = ( kh ). x
Điều này chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 25 đến tiết 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Người soạn:Nguyễn Ngọc Thêm
Tuần 13
Tiết 25
LUYỆN TẬP
A – MỤC TIÊU
· Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào các tính chất đã học
B- CHUẨN BỊ
- Sgk ,
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ - 10’
a/ Ghi công thức biểu thị hai đại lượng tỉ lệ thuận
b/ Phát biểu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
c/ Làm bài tập 5 trang 57
d/ Sửa bài tập 4 trang 56
z tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ k ® nên z = k.y
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ h ® nên y = h.x Suy ra : z = k .( h.x )
z = ( kh ). x
Điều này chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh
Họat động 2: Luyện tập – 33’
Họat động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bài 6
Hs đọc đề bài.
Y/c hoc sinh đưa ra pháp giải đối với từng câu
Hai hs lên bảng giải
Gv cho hs họat động nhóm bàn
Gv sửa bài trên bảng
Sửa bài ba nhóm bất kỳ
Gv chốt lại phương pháp giải
Bài 7
Hs đọc đề bài và tóm tắt
Hs đưa ra phương pháp giải
Gv chốt cách giải
Một hs lên bảng giải
Hs họat động nhóm đôi
Gv cho hs nhận xét bài trên bảng và sửa sai (nếu có)
Gv sửa bài ba nhóm dưới lớp
GV cho hs chốt lại cách giải
Gv chốt lại pp giải.
Bài 8
Hs đọc đề bài. Và tóm tắt
? vận dung kiến thức nào để giải (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Một hs lên bảng giải
Ở dưới hđ nhóm bàn
Hs nhận xét và sửa bài trên bảng
Gv nhận xét bài các nhóm.
Bài 9
Hs hđ tương tự
Bài 10
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 6 trang 57
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên :
a/ y = k.x với x = 3 ; y = 75 Þ y = 25.x
b/ y = 4,5 kg = 4500 g Þ y = 25.x
4500 = 25.x
do đó x = 4500 : 25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180m
Bài 7 trang 58
Vì khối lượng dâu y ( kg ) tỉ lệ thuận với khối lượng đường x (kg ) nên : Ta có y = kx
Theo đề bài : y = 2 thì x = 3 Thay vào công thức tìm được k
2 = k . 3 Þ k = . Công thức y =
Khi y = 2,5 thì x = =
Vậy Hạnh trả lời đúng
Bài 8 trang 58
Gọi x , y , z là số cây trồng của lớp 6A , 6B và 6C
Ta có : và x + y + z = 24 .
Vậy x = 8 ; y = 7 ; z = 9
Trả lời : Số cây lớp 6A là 8 , lớp 6B là 7 , lớp 6C là 9
Bài 9 trang 58
và x + y + z = 150
Þ x = 22,5 ; y = 30 ; z = 97,5 . Khối lượng niken là 22,5 kg, kẽm là 30 kg, đồng là 97,5 kg
Bài 10 trang 58 :
ĐS: 10 cm ; 15 cm và 20 cm
Họat động 3: 2’
_Làm bài tập 10, 11 trang 58
_Xem trước bài “ Đại lượng tỉ lệ nghịch ”
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Người soan:Nguyễn Ngọc Thêm
Tiết 26:
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A – MỤC TIÊU
· Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
· Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không
· Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
· Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia .
B- CHUẨN BỊ
- Sgk ,
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề – 7’
a/ Sửa bài tập 10 trang 56
b/ Điền vào bảng sau , sao cho x . y = 20
x
1
?
4
?
Y
20
10
?
0,5
GV : Nếu gọi x , y là 2 cạnh của hình chữ nhật có diện tích không đổi là 20 cm2 thì x , y là một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau thiết lập công thức biểu diễn mối liên hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động 2: Định nghĩa – 7’
Họat động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
a/ y = b/ y =
c/ v =
Yêu cầu : Hs rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên
Nhận xét : Giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia .
Bài 13
Từ cột 6 ta tính được hệ số a
a = 4 . 1,5 = 6
è hay è x và
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0). Thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a .
Chú ý :
Khi có : y = , ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a , hoặc a là hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
Hoạt động 2 : Tính chất & Luyện tập – 28’
Từ bài tập 13 trang 61 ® Học sinh rút ra tính chất
Xem trang 60 sgk
y = Þ x = Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Bài 14 trang 61
Cách 1 Gọi số công nhân là x , số ngày là y . Vì năng suất làm việc của mỗi người như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày . Þ công thức : y =
Khi x = 35 thì y = 56 Þ a = x . y = 35 . 56
Vậy khi x = 28 thì y =
Trả lời : 28 công nhân xây ngôi nhà hết 70 ngày
Cách 2 Tóm tắt đề
35 công nhân ® 56 ngày
28 công nhân ® x ? ngày . Vì số công nhân và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có : Þ x =
2/Tính chất
· Tích của một giá trị bất kỳ của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ nghịch)
· Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà –3’
Làm bài tập 15 trang 61
Xem trước bài ” Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch “ . trang 61 sgk
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 14
Tiết 27
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A - MỤC TIÊU
· Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
· Biết rằng nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x tỉ lệ thuận với
B - CHUẨN BỊ
- Sgk , phấn màu , bảng phụ ghi đề bài toán 1 ; 2 và 17
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – 10’
1/ Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
2/ Sửa bài 15 trang 61
a/ Tích xy là hằng số ( diện tích cánh đồng ) nên x , y tỉ lệ nghịch với nhau
b/ Tổng x + y là hằng số ( số trang của quyển sách ) nên x , y không tỉ lệ nghịch với nhau .
c/ Tích ab là hằng số ( chiều dài đoạn đường từ A ® B ) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau
Hoạt động 2 : Bài toán 1 – 10’
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gọi 1 học sinh đọc đề
Học sinh đọc bài giải
Giáo viên hướng dẫn lại và chốt phương pháp giải.
1. Bài toán 1
SGK
Hoạt động 3 : Bài toán 2 – 10’
1 Học sinh đọc đề
học sinh đọc bài giải
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1 , x2 , x3 , x4
Giáo viên hướng dẫn
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
x1 , x2 , x3 , x4 TLN 4 ; 6 ; 10 ; 12
x1 , x2 , x3 , x4 TLT
Theo đề bài ta có :
Þ x1 = ; x2 =
x3 = ; x4 = (Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau )
Chú ý :
Bài toán trên còn được phát biểu đơn giản dưới dạng : chia số 36 thành 4 phần tỉ lệ nghịch với 4; 6 ; 10 ; 12 .
Qua cách giải ta thấy bài toán trở thành chia số 36 thành 4 phần tỉ lệ thuận với
2/ Bài toán 2
SGK
a/ x và y tỉ lệ nghịch nên
y và z tỉ lệ nghịch nên
Þ
Chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z ( hệ số tì lệ là )
b/ x = và y = b.z Þ x = hay xz =
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ
Hoạt động 4 : Luyện tập – 13’
Học sinh hoạt động nhóm bàn
Học sinh hoạt động nhóm bàn
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh hoạt động nhóm
1 học sinh lên bảng
Bài 16
a/ Nhận xét : x.y = 1.120 = 2.60 = 4.30 = . . . = 120
x và y tỉ lệ nghịch
b/ Vì 5 . 12,5 ¹ 6 . 10 nên x , y không là tỉ lệ nghịch
Bài 17
Từ cột cuối ta tính được : a = 10 . 1,6 = 16
Þ các ô trống x 1 2 4 6 8 10
y 16 8 4 2 1,6
Bài 18 trang 63
Tóm tắt : 3 người ® 6 giờ
1 người ® x giờ
Gọi x ( giờ ) là thời gian để 12 người làm cỏ hết cánh đồng
Vì số người và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
TL : 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1,5 giờ
Hoạt động 5: - 2’
_Học bài
_Làm bài tập 20 trang 63
_Xem trước bài “ Hàm số ”
*Rút kinh nghiệm:
:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Người soạn:Nguyễn Ngọc Thêm
Tiết 28 LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU
· Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
B - CHUẨN BỊ
- Sgk
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động Luyện tập
Học sinh đọc đề bài
Học sinh đưa ra phương pháp giải
Giáo viên có thể hướng dẫn lại và chốt lại phương pháp giải
1 học sinh lên bảng thực hiện
dưới lớp hoạt động nhóm bàn
giáo viên sửa bài
Học sinh đọc đề bài
Học sinh đưa ra phương pháp giải
Giáo viên chốt lại phương pháp giải
1 học sinh lên bảng thực hiện
dưới lớp hoạt động nhóm bàn
giáo viên sửa bài
Đánh giá điểm về bài làm của học sinh
Học sinh thực hiện bài 22 theo cá nhân
Học sinh trả lời tại chỗ.
Tóm tắt
Bánh lớn
25cm ® 60 (v/ph)
Bánh nhỏ
10cm ® x (v/ph)
Bài 19
Loại 1 51 (m) ® 100%
Loại 2 x (m) ® 85%
Gọi x là số mét vải loại 2 mua . Vì số mét vải và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên :
TL : 60m vải loại 1
Bài 21
Gọi x , y , z lần lượt là số máy của ba đội
x , y , z Tỉ lệ nghịch 4 , 6 , 8
x , y , z Tỉ lệ thuận
Ta có :
· ·
·
Bài 22: x . y = 20 . 60 Þ y =
Bài 23
Gọi x ( vòng / ph ) là vận tốc quay của bánh xe nhỏ .
Vì vận tốc quay tỉ lệ thuận với chu vi nên ta có
Trả lời : Vận tốc quay của bánh xe nhỏ là : 150 vòng / phút
Hoạt động : Dặn dò
_Học bài
_Làm bài tập 20 trang 63, Xem trước bài “ Hàm số ”
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Người soạn:Nguyễn Ngọc Thêm
Tuần 15
Tiết 29
HÀM SỐ
A - MỤC TIÊU
· Biết được khái niệm hàm số
· Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho ( bằng bảng , bằng công thức ) cụ thể và đơn giản .
B - CHUẨN BỊ
- Sgk , phấn màu, bài 20 trang 63 , ?4 trang 66 , bài 24 , 25 , 28 trang 66
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề 7’
Sửa bài tập 20
Vì vận tốc và thời gian ( của chuyển động trên cùng một quãng đường 100 mét ) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Theo điều kiện bài toán ta có bảng sau :
Voi
Sư tử
Chó săn
Ngựa
V
1
1,5
1,6
2
t
12
8
7,5
6
Vậy tổng thời gian là 33,5 giây.
Vậy đội tuyển đó đã phá “ kỷ lục thế giới ”
Đặt vấn đề từ bài 20
Hoạt động 2: Ví dụ – 10’
Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Giáo viên nêu vd1,2 như SGK
Học sinh hoạt động cá nhân và trả lời
tương tự
Sau mỗi vdụ, ? giáo viên chốt lại vấn đề
1. Một số ví dụ về hàn số
Vdụ 1
Ví dụ 2
SGK
Hoạt động 2 : Khái niệm hàm số – 10’
Từ các Vdụ, ? trên giáo viên giới thiệu hàn số như SGK
Giả sử x và y là hai đại lượng biến thiên và nhận các giá trị số
Nếu y thay đổi phụ thuộc vào x sao cho : với mỗi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số
2. Khái niệm hàm số :
SGK
Chú ý:
SGK
Hoạt động 4 : luyện tập – 16’
Bảng phụ bài 24
Học sinh dựa vào khái niểm trả lời và giải thích
bài 24
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
bài 25
; ; f(3) = 28
Bài 26
x
-5
-4
-3
-2
0
1/5
y=5x-1
-26
-21
-16
-11
-1
0
4/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Làm bài tập phần luyện tập
Xem trước bài ” Mặt phẳng tọa độ “ . trang 68 sgk
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Người soạn:Nguyễn Ngọc Thêm
Tiết 30
LUYỆN TẬP
A - MỤC TIÊU
Nhận biết hàm số, tính giá trị tương ứng của hàm số,
B - CHUẨN BỊ
Bài tập, bảng phụ
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – 5’
Học sinh làm bài tập 27
Hoạt động 2: Luyện tập – 38’
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Giáo viên làm đề bài
Học sinh đọc đề
Học sinh đưa phương pháp giải
Học sinh hoạt động nhóm bàn
Giáo viên ktra bài các nhóm và
đánh giá điểm
Giáo viên chiếu đề bài
Học sinh đọc đề
Học sinh đưa phương pháp giải
Học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên ktra bài các nhóm và
đánh giá điểm
Hoạt động nhóm đôi và trả lời tại chỗ
Bài 31
Học sinh hoạt động nhóm bàn
Bài 28
; f(-3) = -4
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=12/x
-2
-3
-4
6
12/5
2
1
Bài 29:
f(2) = 2; f(10 = -1
f(0) = -2; f(-1) = -1
f(-2) = 2
Bài 30
Khẳng định a đúng
Bài 31
y = 2/3x
x
-0,5
3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
Hoạt động 3: dặn dò
Học lại bài, xem lại các bt đã làm
Sọn bài Mặt phẳng tọa độ.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Người soạn:Nguyễn Ngọc Thêm
:
Tiết 31
MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
A - MỤC TIÊU
· Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng ;
· Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán ;
· Biết vẽ trục tọa độ
· Biểu diễn một cặp số , xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ
B - CHUẨN BỊ
- Sgk , phấn màu ï
C – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động 1: đặt vấn đề – 5’
Như ví dụ 1,2 SGK
_ Muốn xác định tọa độ địa lý cần biết kinh độ và vĩ độ
_ Muốn xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp chiếu bóng cần biết số hàng và số ghế
_Vị trí của quân cờ đang đứng
® Cần dùng 2 số mới xác định được một điểm trên mặt phẳng
Hoạt động 2 : Mặt phẳng tọa độ – 10’
Trên mặt phẳng nếu ta vẽ hai trục số Ox , Oy vuông góc với nhau tại O . Ta có hệ trục tọa độ Oxy
Hs vẹ một hệ truc tọa độ trên tập có kẻ ô vuông sẵng
2/ Mặt phẳng tọa độ
Trục tọa độ : Ox , Oy
Trục hoành : Ox ( nằm ngang )
Trục tung : Oy ( thẳng đứng )
Gốc tọa độ : O y
II 2 I
1
-1 -2 1 2 x
1
III 2 IV
Hoạt động 3 : Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ – 15’
Lưu ý :
Hoành độ x luôn luôn đứng trước tung độ y
P(x ; y)
Hoành độ Tung độ
3/Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
Điểm P ® tọa độ của điểm P
Biểu diễn các điểm M (2;3) , N (3;2) trên hệ trục tọa độ Oxy
y
3 M
2 N
0 2 3 x
Tọa độ của gốc 0 là ( 0,0 )
Hoạt động 4 : luyện tập – 15’
Bài 32,33
Học sinh hoạt động nhóm đôi
Bài 32:
M(-3;2); N(2;-3)
P(0;-2); Q(-2;0)
Bài 33
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học bài, xem kỹ các bài đã làm
Làm bài tập phần luyện tập
*Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 10_ TIET 25-31_DOC_2.DOC