Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 59: Đa thức một biến

I. Mục tiêu :

- Biết ký hiệu đa thức một biến dặc biệt ký hiệu gí trị của đa thức tại của một giá trị thể của biến . Biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến .

Biết tìm bậc , các hệ số , hệ số cao nhất và hệ số tự do

II. Chuẩn bị :

- GV : giáo án + SGK

- HS : Học bài + xem trước 7

III. Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định

 2. kiểm tra bài cũ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 59: Đa thức một biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 x 7 ĐA THỨC MỘT BIẾN Tiết 59 Mục tiêu : Biết ký hiệu đa thức một biến dặc biệt ký hiệu gí trị của đa thức tại của một giá trị thể của biến . Biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến . Biết tìm bậc , các hệ số , hệ số cao nhất và hệ số tự do Chuẩn bị : - GV : giáo án + SGK HS : Học bài + xem trước x 7 Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định 2. kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Đa thức 1 biến (15ph) Định nghĩa SGK trang 41 Ví dụ : A = 7y2 + 3y + là đa thức của biến y B = 2x5 – 3x + 7x3 +4x5 + là đa thức của biến x Mọi số được coi là một đa thức 1 biến Các dùng các ký hiệu A(x) ; B(y) để gọn Khi tính gía trị của A(x) tại x = 1 ta ghi A(1) ?1 . A(5) = 7.52 + 3.5 + = 190 . B(-2) = 2 . (-2)5 – 3. (-2) + (-2)3 + 4(-2)5 + -64 +6 –56 –128 + -242 + = ?2 A(y) có bậc 2 B(x) có bậc 5 Định nghĩa SGK trang 42 Sắp xếp đa thức : ( 15ph) Ví dụ : P(x) = 6x + 3 – 6x2 +x3 + 2x4 + 3 Sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến : P(x) =2x4 + x3– 6x2+6x + 6 Sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến : P(x) = 6 + 6x– 6x2+ x3 + 2x4 Chú ý để sắp xếp đa thức trước tiên ta cần thu gọn đa thức ấy ?3 B(x) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 6x5 – 3x + 7x3+ Sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến : B(x) = + 7x3– 3x + 6x5 Sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến : B(x) = 6x5+ 7x3– 3x+ ? 4 Q (x) = 5x2 – 2x + 1 R(x) = - x2 + 2x – 10 Chú ý : Sgk tr42 Hệ số : ( 10ph) Xét đa thức P (x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 6 là hệ số cao nhất là hệ số tự do Chú ý : Đôi khi ta còn viết P (x) = 6x5 +0x4 + 0x5 + 7x3 + 0x2 – 3x + GV cho VD về các bài tập đại số có chứa phép toán ± VD 3x2 + 5x3 – 2 3xy2 + 6xy – 8x GV khẳng định các bài tập đại số trên gọi là đa thức Vậy đa thức là gì ? -Hỏi : trong 2 đa thức trên đa thức nào chỉ có một biến ? Vậy đa thức một biến là gì ? Hs nêu định nghĩa , gv điều chỉnh và sau đó cho ví dụ như sgk Gv giới thiệu các ký hiệu A(x) , B(y) và A(1) sau đó gv cho hs sử dụng các ký hiệu để tính giá trị các đa thức A(x) và B(y) bài ?1 Cho hs tìm bậc của 2x3y6 Tương tự : tìm bậc của đa thức , ta xét từng bậc của các hạng tử sau đó ta lấy bậc của các hạng tử có số mũ cao nhất làm bậc của đa thức Gv ghi ví dụ P (x) lên bảng và cho hs tìm bậc .Để sắp lũy thừa giảm của biến ta tính tổng của từng bậc đa thức sau đó ghi theo thứ tự cao xuống thấp Gv đưa ví dụ : B(y) lên bảng cho hs sắp xếp ( đặc biệt có 2 hạng tử cùng bậc 2x5 và 4x5) ta phải làm sao ? Þ chú ý Một hs lên bảng làm bài ? 4 GV ghi đa thức P(x) lên bảng và cho hs thống kê đầy đủ các hệ số của các hạng tử Hệ Số nào đi theo hạng cao nhất Þ hệ số cao nhất Hệ Số nào đi theo hạng thấp nhất Þ hệ số tự đối đỉnh Gv giới thiệu cách viét bậc khuyết trung gian Củng cố : Đa thức 1 biến là gì ? Muốn tìm bậc , tìm hệ số cao nhất , hệ số tự do ta làm như thế nào ? 5, Dặn dò : BTVN : 39 , 40 , 41 , 42 sgk tr43

File đính kèm:

  • docTIET59~1.DOC