I./ MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng phụ (ghi bài tập 3 trang 26 SGK).
Học sinh :
- SGK, bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Dạy học bài mới : Giới thiệu sơ lược về chương II.
Trong chương biểu biểu thức đại số, ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau :
- Khái niệm biểu thức đại số.
- Giá trị của một biểu thức đại số.
- Đơn thức.
- Đa thức.
- Các phép tính cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức.
- Nghiệm của đa thức.
36 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 53 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 53
§ 1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I./ MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, bảng phụ (ghi bài tập 3 trang 26 SGK).
Học sinh :
SGK, bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Dạy học bài mới : Giới thiệu sơ lược về chương II.
Trong chương biểu biểu thức đại số, ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau :
Khái niệm biểu thức đại số.
Giá trị của một biểu thức đại số.
Đơn thức.
Đa thức.
Các phép tính cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức.
Nghiệm của đa thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1
-Ở các lớp dưới, ta đã biết : Các số được nối với nhau bởi dấu của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.
Hỏi: Hãy cho ví dụ về một biểu thức ?
-Những biểu thức trên được gọi là biểu thức số.
-Yêu cầu HS làm ví dụ SGK trang 24 SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện
Hoạt động 2
-Xét bài toán : Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm).
-Như vậy, ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5(cm).
-Yêu cầu HS thực hiện .
-Trong toán học, vật lí ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số).
Người ta gọi cácbiểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Hỏi : Hãy cho một số ví dụ về biểu thức đại số ?
-Yêu cầu HS thực hiện
² Chú ý : -Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn :
;
-Các biểu thức có chứa biến ở mẫu, chẳng hạn như : (với các biến t, x nằm ở dưới mẫu) chưa được xét đến trong chương này.
Bài 1/ 26 (SGK) :
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 2/ 26 (SGK) :
Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 3/ 26 (SGK) :
Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Cả lớp cùng giải bài 3 trang 26.
Ví dụ : ; ; ;
-Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5(cm) , chiều dài bằng 8 (cm) là
2( 5 + 8).
-Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(cm) , chiều dài hơn chiều rộng 2(cm) là 3(3+2).
-Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là : 2.(5 + a).
-Thực hiện
Biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2(cm) là a.(a + 2).
-Ví dụ : .
Là các biểu thức đại số.
-Thực hiện .
a)Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là 30x (km).
b)Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5(km/h) và sau đó đi bằng ô tô trong y(h) với vận tốc 35(km/h).
-Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng trình bày lời giải.
a)Tổng của x và y là : x + y.
b) Tích của x và y là x.y
c)Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là (x + y).(y – x)
-Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng trình bày lời giải.
-Đọc đề bài.
-Cả lớp cùng làm bài 3 trang 26.
1.Nhắc lại về biểu thức : (SGK)
2.Khái niệm về biểu thức đại số : (SGK)
Ví dụ : Các biểu thức .
Là các biểu thức đại số.
² Chú ý : -Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn :
;
LUYỆN TẬP
Bài 1 / 26 (SGK) :
a)Tổng của x và y là : x + y.
b) Tích của x và y là x.y
c)Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là (x + y).(y – x)
Bài 2/ 26 (SGK) :
Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a , b và h có cùng đơn vị đo)
Là :
Bài 3/ 26 (SGK) :
Kết quả :
1 – e
2 – b
3 – a
4 – c
5 – d
3. Tổng kết bài học :
Qua bài học cần :
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được ví dụ về biểu thức đại số.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Bài tập về nhà 4; 5 (trang 27 SGK)
- Bài tập 1; 2; 3; 4; 5 (trang 9; 10 SBT).
- Đọc bài : “Giá trị của một biểu thức đại số”.
Tiết 54
§ 2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I./ MỤC TIÊU :
HS cần :
Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải cả bài toán này.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, bảng phụ.
Học sinh :
SGK .
Bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 4 / 27 (SGK) :
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
Gọi một HS lên bảng giài bài 4 trang 27.
Bài 5 / 27 (SGK) :
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
Gọi một HS lên bảng giài bài 4 trang 27.
-Lên bảng chữa bài tập.
Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là :
t + x – y (độ)
Các biến trong biểu thức là : t , x , y.
-Lên bảng chữa bài tập.
a)Số tiền người đó nhận được sau một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao cao đựoc thưởng là
3.a + m (đồng).
b)Số tiền người đó nhận được sau hai quí lao động và bị trừ vì nghỉ một ngày không phép là 6.a – n (đồng).
2. Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1
-Ví dụ 1 : Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
-Gọi một Hs đọc đề bài.
-Giáo viên hướng dẫn HS cả lớp cùng làm.
-Ta nói : 18,5 là giá trị của biểu thức tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18, 5.
-Ví dụ 2 :
Tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và tại .
-Gọi một Hs đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = -1, một HS tính giá trị của biểu thức tại .
Hỏi : Giá trị của biểu thức tại
x = -1 là bao nhiêu, giá trị của biểu thức tại là bao nhiêu ?
Hỏi : Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm thế nào ?
Hoạt động 2
-Yêu cầu HS thực hiện (SGK).
(Phân nhóm học tập)
-Yêu cầu HS thực hiện (SGK).
Bài 6/ 28 (SGK)
-Ghi đề bài 6 trang 28 lên bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi :
-Mỗi đội củ 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
-Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vàocác ô trống ở dưới.
-Đội nào tính đúng vá nhanh là thắng.
-Một HS đọc đề bài.
-Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức, ta được : 2.9 + 0,5 = 18,5.
-Một HS đọc đề bài.
-Thay x = 1 vào biểu thức , ta được : .
-Thay x vào biểu thức , ta được : .
Giá trị của biểu thức tại
x = -1 là 9, , giá trị của biểu thức tại là .
-Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
-HS các nhóm thực hiện
Giá trị của biểu thức tại là :
Giá trị của biểu thức tại là :
-HS các thực hiện (SGK).
Giá trị của biểu thức tại và là .
-Các đội tham gia thực hiện các phép tính trên bảng.
Ă
Ê
Giải thưởng toán học nổi tiếng Việt Nam mang tên nhà toán học nổi tiếng LÊ VĂN THIÊM
1.Giá trị của một biểu thức đại số : (SGK)
-Ví dụ 1 : Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
-Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức, ta được : 2.9 + 0,5 = 18,5.
18,5 là giá trị của biểu thức tại
m = 9 và n = 0,5
-Ví dụ 2 :
Tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và tại .
-Thay x = 1 vào biểu thức , ta được : .
-Thay x vào biểu thức , ta được : .
Giá trị của biểu thức tại
x = -1 là 9, giá trị của biểu thức tại là .
2. Áp dụng :
Tính giá trị của biểu thức
tại
- Giá trị của biểu thức tại là :
-Giá trị của biểu thức tại là :
LUYỆN TẬP
Bài 6/ 28 (SGK)
Ă
Ê
Giải thưởng toán học nổi tiếng Việt Nam mang tên nhà toán học nổi tiếng LÊ VĂN THIÊM
3. Tổng kết bài học :
Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải cả bài toán này.
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Nắm cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
Làm các bài tập :
Bài 7; 8; 9 (trang 29 SGK).
Bài 8; 9; 10; 11 (trang 10; 11 SBT).
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Toán học với sức khoẻ con người.
Xem trước bài “Đơn thức”.
Tiết 56
§ 3. ĐƠN THỨC
I./ MỤC TIÊU :
- H nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức thu gọn, phân biệt phần hệ số, phần biến của đơn thức
- Biết nhân 2 đơn thức.
- Biết cách viết đơn thức thành đơn thức thu gọn.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK.
Bảng phụ.
Học sinh :
SGK.
Bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hỏi : Nêu cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
Tính giá trị biểu thức
với
-Nêu cách giá trị của biểu thức đại số.
-Thực hiện tính giá trị của biểu thức
với
Ta có
2. Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1
-Cho các biểu thức đại số
Hãy xắp xếp chúng thành 2 nhóm
+Nhóm 1: Những biểu thức có phép cộng, phép trừ.
+Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại.
-Giới thiệu : Các biểu thức thuộc nhóm 2 là các đơn thức, các biểu thức thuộc nhóm 1 không phải là đơn thức.
-Nêu định nghĩa đơn thức SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn thức.
-Yêu cầu HS cho một số ví dụ về đơn thức.
-Nêu chú ý SGK.
Hoạt động 2
-Xét hai đơn thức : và
- Đơn thức nào có cách viết gọn hơn ?
-Ta nói đơn thức đã thu gọn.
-Thế nào là đơn thức thu gọn ?
-Mỗi đơn thức thu gọn có 2 phần : hệ số và phần biến
Ví dụ : Đơn thức
Hệ số là
Phần biến là
-Cho biết hệ số và phần biến của đơn thức –x ?
- Hs đọc chú ý sgk/31
Hoạt động 3
-Cho đơn thức
Hãy tính tổng các số mũ của các biến trong đơn thức ?
-Ta nói đơn thức có bậc là 8 .
-Hỏi : Bậc của đơn thức là gì ?
Đơn thức -2 có bậc là bao nhiêu ? Đơn thức 12 có bậc là bao nhiêu ?
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 4
-Cho 2 đơn thức
-Nêu cách nhân 2 đơn thức
-GV sửa và đánh giá điểm từng nhóm.
-Muốn nhân đơn thức ta làm thế nào ?
Bài 10/ 32 (SGK)
-Yêu cầu HS giải miệng.
Bài 11/ 32 (SGK)
-Yêu cầu HS giải miệng.
Bài 12/ 32 (SGK)
a)Yêu cầu HS giải miệng.
b)Gọi một HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = 1 và y = -1.
-Viết thành từng nhóm.
+Nhóm 1:
+Nhóm 2 :
-Phát biểu định nghĩa đơn thúc.
-Cho ví dụ về đơn thức.
-Đơn thức viết gọn hơn.
-Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
-Tổng các số mũ của các biến trong đơn thức 3 + 4 + 1 = 8
-Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
-Hoạt động nhóm bài này .
-Nêu cách nhân đơn thức.
-Bạn Bình viết sai , biểu thức không phải là đơn thức.
b)Biểu thức là đơn thức.
c)Biểu thức là đơn thức.
a) Đơn thức có
hệ số là 2,5
phần biến là
Đơn thức có
hệ số là
phần biến là
b)Thay x = 1 và y = -1 ta có
1. Đơn thức : (SGK)
Định nghĩa : (SGK /30)
Ví dụ :
Là những đơn thức.
ñChú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn
Định nghĩa : (SGK /31)
Ví dụ : là đơn thức thu gọn.
là đơn thức chưa thu gọn .
- Một đơn thức ( thu gọn) có 2 phần : hệ số và phần biến
Ví dụ : Đơn thức
Hệ số là 2
Phần biến là
3.Bậc của một đơn thức : (SGK /31)
Ví dụ : Đơn thức
-Có bậc là 8
- Đơn thức -2x có bậc là 1
- Đơn thức 12 có bậc là 0
4.Nhân hai đơn thức: (SGK)
Ví dụ : Tìm tích của và .
Ta có
LUYỆN TẬP
Bài 10/ 32 (SGK)
-Bạn Bình viết sai , biểu thức không phải là đơn thức.
Bài 11/ 32 (SGK)
b)Biểu thức là đơn thức.
c)Biểu thức là đơn thức.
Bài 12/ 32 (SGK)
a)Đơn thức có
hệ số là 2,5
phần biến là
Đơn thức có
hệ số là
phần biến là
b)Thay x = 1 và y = -1 ta có
3. Tổng kết bài học :
Hs nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
Nhận biết được một đơn thức thu gọn, phân biệt phần hệ số, phần biến của đơn thức.
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết đơn thức thành đơn thức thu gọn.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Làm các bài tập : 13 ,14 (trang 32 SGK)
Tiết 57
§ 4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I./ MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK.
Bảng phụ.
Học sinh :
Học và làm bài ở nhà.
Bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hỏi :
-Nêu định nghĩa đơn thức ?
-Thế nào là một đơn thức thu gọn ?
-Bậc của đơn thức là gì ?
Bài tập :
-Thu gọn đơn thức sau, cho biết hệ số, phần biến và bậc của đơn thức sau khi thu gọn.
-Phát biểu định nghĩa đơn thức.
-Nêu khái niệm đơn thức thu gọn.
-Nêu khái niệm bậc của đơn thức.
Đơn thức có :
Hệ số là :
Phần biến là :
Bậc là 10
Đơn thức có :
Hệ số là :
Phần biến là :
Bậc là 10
2.Dạy học bài mới : Xét các đơn thức đã thu gọn và
Hỏi : Nhận xét phần biến của hai đơn thức này ?
HS : Hai đơn thức này có cùng phần biến.
GV : Hai đơn thức này gọi là hai đơn thức đồng dạng.
GV : Giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1
-Hỏi : Phát biểu định nghĩa hai đơn thức đồng dạng ?
-Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng ?
-Cho ví dụ hai đơn thức không đồng dạng ?
Bài tập : Xếp thành nhóm các đơn thức đồng dạng ?
±Chú ý : GV nêu chú ý (SGK)
Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng.
Ví dụ : là các đơn thức đồng dạng.
-Yêu cầu HS thực hiện .
Ai đúng ? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói : “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”
Bạn Phúc nói : “Hai đơn thức tên không đồng dạng”. Ý kiến của em ?
Hoạt động 2
-Cho
Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có thể làm như sau :
-Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
Ví dụ : ;
-Thực hiện các phép tính trên ?
Hỏi : Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện (SGK).
Bài 15/ 34 : (SGK)
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 16/ 34 : (SGK)
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 17/ 35 : (SGK)
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
-Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
-Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng
-Cho ví dụ hai đơn thức không đồng dạng.
Nhóm 1 :
Nhóm 2 :
-HS thực hiện .
Bạn Phúc nói : “Hai đơn thức tên không đồng dạng” là đúng.
Vì hai đơn thức trên không có cùng phần biến.
-Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
-HS thực hiện (SGK).
Tổng của ba đơn thức : và là :
-Một HS đọc đề bài.
-Một HS lên bảng trình bày lời giải.
Nhóm 1 :
Nhóm 2 :
Nhóm 3 : xy
-Một HS đọc đề bài.
-Một HS lên bảng trình bày lời giải.
=
-Một HS đọc đề bài.
-Một HS lên bảng trình bày lời giải.
Thay x = -1; y = 1, ta được :
1.Đơn thức đồng dạng :
Định nghĩa : (SGK / 33)
Ví dụ : là những đơn thức đồng dạng.
Chú ý : Các số khác O được xem là những đơn thức đồng dạng.
Ví dụ : 12 ; -5 ; 3 là những đơn thức đồng dạng.
2.Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
Qui tắc (SGK / 34)
Ví dụ : Tính
LUYỆN TẬP
Bài 15/ 34 : (SGK)
Nhóm 1 :
Nhóm 2 :
Nhóm 3 : xy
Bài 16/ 34 : (SGK)
=
Bài 17/ 35 : (SGK)
Ta có :
Thay x = -1; y = 1, ta được :
3.Tổng kết bài học :
Qua bài học cần :
Nắm vững định nghĩa đơn thức đồng dạng, biết nhận biết các đơn thức đồng dạng.
Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Học định nghĩa đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
Làm các bài tập : Bài 17; 18; 19; 20 (trang 35-36 SGK).
Tiết 58
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
Học sinh được củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
Học sinh được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK.
Bảng phụ.
Học sinh :
SGK, bảng nhóm.
Bài tập về nhà.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra HS1 :
1. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
2. Các đơn thức sau đây có đồng dạng hay không ? Vì sao ?
a) và
b)2xy và
c)5x và
d) và
Kiểm tra HS2 :
1. Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
2. Tính tổng và hiệu các đơn thức sau :
a)
b)
HS1 :
1. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
2.
a) và đồng dạng vì có cùng phần biến.
b)2xy và đồng dạng vì có cùng phần biến.
c)5x và không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
d) và không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
HS2 :
+ Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến.
2.
a)
b)
2. Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Bài 19/ 36 (SGK) :
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
Hỏi : Các đơn thức và có đồng dạng không ? Vì sao ?
-Để tính giá trị của biểu thức trên, ta thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức được biểu thức số và thực hiện phép tính.
-Gọi một HS lên bảng thay số vào và tính.
*Lưu ý : Có thể đổi thay vào và tính giá trị của biểu thức.
Bài 20/ 36 (SGK) : Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó.
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
Phân nhóm học tập, yêu cầu các nhóm giải bài 20/ 36.
Bài 21/ 36 (SGK) :
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng thực hiện phép tính.
Bài 22/ 36 (SGK) :
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng giải câu a), một HS lên bảng giải câu b).
Bài 23/ 36 (SGK) :
Điền đơn thức thích hợp vào ô trống :
a)
b)
c)
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng điền đơn thức thích hợp vào ô trống.
-Đọc đề bài.
-Các đơn thức và không đồng dạng. Vì phần biến của chúng khác nhau.
Thay x = 0,5 và y = -1.
Ta được :
-Đọc đề bài.
-Các nhóm hoạt động.
-Ví dụ : Các đơn thức đồng dạng với đơn thức .
Tổng :
-Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng thực hiện phép tính.
- Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng giải câu a), một HS lên bảng giải câu b).
a)
Đơn thức có bậc là 8
b)
- Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng giải bài 23 trang 36.
a)
b)
c)
Bài 19/ 36 (SGK) : Tính giá trị của biểu thức
tại x = 0,5 và y = -1.
Thay x = 0,5 và y = -1.
Ta được :
Bài 20/ 36 (SGK) : Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó.
Các đơn thức đồng dạng với đơn thức .
Tổng :
Bài 21/ 36 (SGK) :
Bài 22/ 36 (SGK) :
Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức nhận được :
a)
Đơn thức có bậc là 8
b)
Đơn thức có bậc là 8
Bài 23/ 36 (SGK) :
a)
b)
c)
3. Tổng kết bài học :
Cần nắm vững :
Các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
Cách tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Xem lại các bài tập đã làm.
Bài tập về nhà : 19; 20; 21; 22; 23 (Trang 13 SBT).
Đọc trước bài : “Đa thức”.
Tiết 59
§ 5. ĐA THỨC
I./ MỤC TIÊU :
- HS Nhận biết được đa thức thông qua ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, hình vẽ trang 36 (SGK).
Bảng phụ.
Học sinh :
SGK, xem trước bài “Đa thức”
Bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hỏi :
Tính tổng các đơn thức sau
HS 1 :
Hs 2:
Cả lớp cùng giải bài toán sau :
Viết biểu thức tính diện tích của 1 tam giác
Biểu thức :
các bt + và gọi là các đa thức
2.Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1
-Đưa hình vẽ SGK trang 36 lên bảng phụ.
Hỏi : Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có hai cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
-Cho các đơn thức :
; ; 5 và
-Hãy lập tổng các đơn thức đó ?
-Cho biểu thức :
Có nhận xét gì về các phép tính trong trên các đơn thức ?
-Các biểu thức trên được gọi là các đa thức.
Hỏi : Đa thức là gì ?
GV : Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức.
-Yêu cầu HS thực hiện SGK.
Hãy víết một đa thức thức và chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó ?
Chú ý : Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Hoạt động 2
-Cho hai đa thức :
Nhận xét về các hạng tử trong mỗi đa thức trên ?
- Đa thức A có hạng tử nào đồng dạng không ?
- Đa thức B có hạng tử đồng dạng không ?
- Hãy thực hiện các phép tính cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong đa thức B ?
GV : Ta nói, đa thức A đã thu gọn.
Đa thức không còn hai hạng tử nào đồng dạng. Ta gọi đa thức đó là dạng thu gọn của đa thức B.
Hỏi: Thu gọn đa thức là gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện SGK.
Hoạt động 3
-Xét đa thức:
-Tính bậc của mỗi hạng tử trong đa thức ?
-Bậc cao nhất trong các bậc là bao nhiêu ?
-Ta nói, bậc của đa thức là 4.
-Vậy bậc của đa thức là gì ?
Bài 25/ 38 : (SGK)
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi hai HS lên bảng giải, một HS giải câu a), một HS giải câu b).
Bài 27/ 38 : (SGK)
-Ghi đề bài lên bảng phụ.
-Gọi một HS đọc đề bài.
-Gọi một HS lên bảng thu gọn và tính giá trị của đa thức.
-HS lên bảng viết :
-HS lên bảng trình bày :
++ + 5
-Biểu thức
gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức.
-Đa thức là một tổng của những đơn thức.
-HS thực hiện SGK.
Cho ví dụ về đa thức và chỉ ra các hạng tử của đa thức ấy.
- Đa thức A không còn hạng tử nào đồng dạng.
- Đa thức B có những hạng tử đồng dạng.
-Thu gọn đa thức là thu gọn các hạng tử đồng dạng có trong đa thức đó.
-HS thực hiện SGK.
Thu gọn đa thức :
Đơn thức có bậc là 4.
Đơn thức có bậc là 3.
Đơn thức có bậc là 3.
Đơn thức 1 có bậc là 0.
-Bậc cao nhất trong các bậc là 4.
-Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
-Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng giải câu a.
Đa thức có bậc là 2.
-Một HS lên bảng giải câu b.
Đa thức có bậc là 3.
-Đọc đề bài.
-Một HS lên bảng thu gọn và tính giá trị của đa thức.
Thay x= 0,5 ; y =1 vào P,
ta được :
1.Đa thức :
Định nghĩa (SGK /37)
Ví dụ : 3x -1; ;
4x -3y +5.
-Có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ in hoa.
Ví dụ : Đa thức A= 3x -1
±Chú ý : Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2.Thu gọn đa thức : (SGK)
Ví dụ : Thu gọn đa thức
3.Bậc của đa thức : (SGK/38)
Chú ý : (SGK/38)
-Số 0 được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
-Khi tìm bậc của đa thức, trước hế ta phải thu gọn đa thức.
Ví dụ : Tìm bậc của đa thức :
Đa thức A có bậc là 5
LUYỆN TẬP
Bài 25/ 38 : (SGK)
Đa thức có bậc là 2.
Đa thức có bậc là 3.
Bài 27/ 38 : (SGK)
Thay x= 0,5 ; y =1 vào P,
ta được :
3.Tổng kết bài học :
Qua bài học cần :
Nhận biết được đa thức.
Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Học bài. Cách thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
Làm các bài tập : Bài 24; 26; 28 (trang 38-39 SGK). BT 24; 25; 26 (trang 13 SBT).
Tiết 60
§ 6. CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I./ MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về đơn thức đồng dạng , thu gọn , cộng đơn thức đồng dạng.
- Hs biết cộng và trừ đa thức .
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK.
Bảng phụ.
Học sinh :
SGK, xem trước bài “Cộng trừ đa thức”
Bảng nhóm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hỏi :
- Đa thức là gì ?
- Thế nào là một đa thức đã thu gọn ?
- Bậc của đa thức là gì ?
Bài 26/ 38 : (SGK) Thu gọn đa thức :
Trả lời :
- Đa thức là một tổng của những đơn thức.
- Đa thức đã thu gọn là đa thức trong đó không còn hai hạng tử nào đồng dạng.
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Một học sinh lên bảng giải.
2.Dạy học bài mới : Dựa vào quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép tính trên số, ta có thể cộng, trừ các biểu thức số. Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện các phép toán cộng và trừ hai đa thức.
Giới thiệu bài mới “Cộng trừ đa thức”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1
-Đưa ví dụ :
Ví dụ : Cho hai đa thức:
và
Tính
-Yêu cầu HS viết phép toán cộng
Thực hiện việc bỏ dấu ngoặc
Và th
File đính kèm:
- DAI SO 7 - CHUONG 4.doc