I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố công thức tính tích vô hướng của hai vectơ, tìm góc giữa hai vectơ để tính tích vô hướng .
- Giải một số bài tập về tính tích vô hướng của hai vectơ, chứng minh các đẳng thức vectơ
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định góc giữa hai vectơ để tính tích vô hướng của hai vectơ.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Câu 1: Cho hai vectơ ; .
Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của 2 vectơ
Cho 3 điểm A(2; 3) , B(1;-2), C(0; 4). Tính ?
TL: Biểu thức tọa độ
BT: Suy ra
Câu 2: Viết công thức tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 19 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/12/2010
Tiết: 19 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố công thức tính tích vô hướng của hai vectơ, tìm góc giữa hai vectơ để tính tích vô hướng .
- Giải một số bài tập về tính tích vô hướng của hai vectơ, chứng minh các đẳng thức vectơ
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định góc giữa hai vectơ để tính tích vô hướng của hai vectơ.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu 1: Cho hai vectơ ; .
Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của 2 vectơ
Cho 3 điểm A(2; 3) , B(1;-2), C(0; 4). Tính ?
TL: Biểu thức tọa độ
BT: Suy ra
Câu 2: Viết công thức tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
BT: Cho 2 vectơ . Tính góc giữa hai vectơ ?
TL: Công thức (SGK).
BT: . Suy ra
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
6’
4’
Hoạt động 1: Tính các tích vô hướng của 2 vectơ
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình BT1 SGK.
-Yêu cầu HS lên bảng tính tích vô hướng
-GV nhận xét.
GV lưu ý HS tính góc giữa hai vectơ đưa về hai vectơ chung gốc có nên
GV yêu cầu HS giải BT2.
GV vẽ 3 điểm O, A, B thẳng hàng sao cho điểm O nằm ngoài đoạn AB.
H: Tính tích vô hướng
-GV nhận xét.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình trong trường hợp điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB và tính tích vô hướng
1 HS lên bảng vẽ hình BT1 SGK.
-2 HS lên bảng tính.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: 2 vectơ là hai vectơ cùng hướng nên
= a.b.cos00
= a.b.1 = a.b
1 HS lên bảng thực hiện
- Các HS khác nhận xét.
Bài 1 (SGK).
= - a2 .
Bài 2 (SGK).
a)
= a.b.cos00
= a.b.1 = a.b
b)
A
O
B
a
b
= a.b .cos1800
= -ab.
6’
Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức về tích vô hướng.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình bài tập 3 SGK.
H: Để chứng minh
ta chứng minh như thế nào ?
GV yêu cầu HS tính các tích vô hướng trên và chứng minh đẳng thức.
GV nhận xét.
GV: Tương tự yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh đẳng thức
GV hướng dẫn HS giải câu b.
H: Sử dụng kết quả câu a ta tính
GV nhận xét.
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Tính các tích vô hướng
1 HS lên bảng thực hiện.
-HS nhận xét.
1 HS lên bảng thực hiện.
HS thực hiện tính
-1 HS trình bày.
Bài 3: (BT3 SGK).
a) Ta có
= AM. AI. (1)
= AI.AB.cos = AI.AM (2)
Từ (1) và (2) suy ra
(*)
Tương tự ta chứng minh được
(**)
b) Từ (*) và (**) suy ra
=
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
Hoạt động 3: Giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác.
GV đưa nội dung đề BT5 SGK lên bảng.
a) H: Điểm D nằm trên Ox thì D có tọa độ như thế nào ?
H: Từ giả thiết DA = DB ta suy ra điều gì ?
GV yêu cầu HS giải phương trình trên tìm x.
b) H: Chu ví của OAB được tính như thế nào ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng tính các độ dài OA, OB , AB và tính chu vi của tam giác OAB.
c) H: Để chứng tỏ OA vuông góc với AB ta làm như thế nào ?
H: Để chứng minh vuông tại A ta chứng minh như thế nào ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
H: Có thể chứng minh OA vuông góc với AB bằng cách nào khác không ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện theo cách trên.
- GV đưa nội dung đề BT6 (SGK) lên bảng.
H: Có mấy cách để chứng minh tứ giác ABCD là hình vuông ?
GV yêu cầu HS chứng minh ABCD là hình thoi có 1 góc vuông. Các cách khác yêu cầu HS về nhà giải.
H: Để chứng minh ABCD là hình thoi có 1 góc vuông ta phải chứng minh điều gì ?
HS xem nội dung đề BT5.
HS: D (x; 0)
HS:
HS giải PT tìm x.
HS: Tổng độ dài 3 cạnh
OA + AB + OB
1 HS lên bảng thực hiện.
-Các HS khác nhận xét.
HS: Chứng minh vuông tại A.
HS: Sử dụng định lí đảo của định lí Pytago.
1 HS lên bảng thực hiện.
HS: Chứng minh
1 HS lên bảng thực hiện.
HS xem nội dung đề BT6 SGK.
HS: Có thể trả lời 1 trong 4 cách theo dấu hiệu nhận biết hình vuông.
HS: Ta cần chứng minh
AB=BC=CD=DA và
1 HS lên bảng giải.
Bài 4 : (BT4 SGK).
Giải:
a) Gọi tọa độ điểm D là D(x; 0). Ta có DA = DB
DA2 = DB2. Do đó:
(1-x)2 + 9 = (4-x)2 + 4
x =
Vậy D (; 0)
b) Gọi 2p là chu vi của tam giác OAB, ta có:
2p = OA + OB + AB
=
=
Vậy tam giác OAB vuông cân tại A.
Do đó SOAB =
Bài 5 : (BT6 SGK).
Giải:
Ta có
Suy ra AB=BC=CD=DA (1)
Mặt khác ta có:
Suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình vuông.
8’
Hoạt động 4: Tính góc giữa hai vectơ.
GV đưa nội dung đề BT5 SGK lên bảng.
GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải 3 câu a, b, c .
-GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải.
HS xem nội dung đề BT5 SGK.
3 HS lên bảng giải.
HS1: Giải câu a.
HS2: Giải câu b.
HS3: Giải câu c.
cos() =
Bài 6 : (BT5 SGK).
a)
b)
Vậy
c) Tương tự
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- BTVN: 7 SGK trang 46.
-BT làm thêm: Cho 4 điểm A(-8; 0) , B(0; 4) , C(2; 0) , D(-3; -5) . Chứng minh rằng tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T19.doc