Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 2 Các định nghĩa và luyện tập (tt)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm hai vectơ bằng nhau. Hiểu vectơ không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

 2. kỹ năng: Có kĩ năng tìm các vectơ bằng nhau. Vận dụng kiến thức hai vectơ bằng nhau để giải toán.

 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. Có ý thức vận khái niệm hai vectơ bằng nhau để giải toán.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng

 Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)

2. Các hoạt động dạy học cơ bản:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 2 Các định nghĩa và luyện tập (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/08/2010 Tiết: 2 § 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ LUYỆN TẬP (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm hai vectơ bằng nhau. Hiểu vectơ không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. 2. kỹ năng: Có kĩ năng tìm các vectơ bằng nhau. Vận dụng kiến thức hai vectơ bằng nhau để giải toán. 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. Có ý thức vận khái niệm hai vectơ bằng nhau để giải toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Các hoạt động dạy học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 7’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: -Nêu khái niệm vectơ, phương, hướng và độ dài của vectơ. -Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A,B,C ? -GV nhận xét bài làm của HS và ghi điểm. 1 HS lên bảng kiểm tra: -Nêu khái niệm vectơ, phương, hướng và độ dài của vectơ. -Giải bài tập: Có 6 vectơ đó là các vectơ , , , , , . 15’ Hoạt động 2: Hai vectơ bằng nhau. GV: Ta đã biết mỗi đoạn thẳng có một độ dài đó là khoảng cách giữa hai mút của đoạn thẳng đó. Vectơ là đoạn thẳng có hướng do đó vectơ có độ dài -Cho 2 điểm A, B. Khoảng cách giữa hai điểm A, B gọi là độ dài của vectơ . Kí hiệu là -Vậy =? -Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị. GV giới thiệu khái niệm hai vectơ bằng nhau và kí hiệu. BT: Cho hình bình hành ABCD. Hãy chỉ ra các vectơ bằng nhau? A B D C -GV nhận xét chốt lại. GV yêu cầu HS làm 4 SGK: Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ . -GV vẽ hình lục giác đều ABCDEF lên bảng và yêu cầu HS trả lời. -HS nghe GV giới thiệu. HS: = AB. - HS nghe GV giới thiệu. -HS làm bài tập: Các vectơ bằng nhau. , , , . HS làm 4 SGK : Các vectơ bằng vectơ là , , . 3. Hai vectơ bằng nhau: -Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của một vectơ gọi là độ dài của vectơ đó. -Độ dài của vectơ kí hiệu là . Vậy: = AB. -Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị. Định nghĩa: Hai vectơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài. Kí hiệu: = Chú ý: Khi cho trước vectơ và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho . 10’ Hoạt động 3: Vectơ - không Hỏi: Một vật đứng yên có thể coi vật đó chuyển động với vectơ vận tốc bằng bao nhiêu? -Vectơ vận tốc của vật đứng yêu có thể biểu diễn như thế nào? GV: Với mỗi điểm A thì được coi là vectơ – không và kí hiệu là . -Vì vectơ nằm trên mọi đường thẳng đi qua A, vì vậy quy ước vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ và =0. Vậy mọi vectơ –không đều bằng nhau. HS: Vectơ vận tốc bằng không. HS: Vật ở vị trí A thì có thể biểu diễn vectơ vận tốc đó là . - HS nghe GV giới thiệu 4. Vectơ – không: -Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ –không. Kí hiệu : -Quy ước: Vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ và =0. -Mọi vectơ-không đều bằng nhau. Hoạt động 4: Luyện tập 10’ -Thế nào là hai vectơ bằng nhau? GV đưa nội dung BT1 lên bảng -Yêu cầu 1 HS vẽ hình. Hỏi: Để kiểm tra hai vectơ bằng nhau ta làm như thế nào? -Yêu cầu 1 HS trả lời. -GV nhận xét. GV đưa nội dung BT2 lên bảng. Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải BT2. Gợi ý: Gọi B, C lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vectơ Điểm M cần dựng là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCM. -Yêu cầu HS nêu cách dựng và dựng GV đưa nội dung đề bài 2 lên bảng. -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. -Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh -GV nhận xét. -1 HS trả lời. -1 HS lên bảng vẽ hình. -1 HS trả lời. HS hoạt động nhóm giải BT2. -Đại diện 1 nhóm trình bày cách dựng và dựng. -1 HS lên bảng vẽ hình. -1 HS lên bảng chứng minh Vì EF là đường trung bình của tam giác ABC nên EF=BC và EF//BC. Do đó tứ giác EFDC là hình bình hành, nên BT1: Cho tam giác ABC . Gọi P,Q,R lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CA . Hãy vẽ hình và tìm trên hình vẽ các vectơ bằng ; ; . BT2: Cho điểm A và vectơ . Dựng điểm M sao cho . A BT3: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA và AB. Chứng minh . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2’) Nắm khái niệm hai vectơ bằng nhau. Vectơ – không. Bài tập về nhà: BT 2, 3, 4 SGK trang 7. V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT2.doc