I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học :
+ Vectơ, tổng và hiệu của hai vectơ, tích một số với một vectơ,
+ Tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ , độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ trục tọa độ Oxy.
- Giải một số bài toán liên quan đến vectơ, tích vô hướng.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định vectơ tổng, vectơ hiệu, chứng minh đẳng thức vectơ, giải một số bài toán liên quan trong hệ tọa độ Oxy.
- Có kỹ năng phân tích bài toán để tìm các cách giải quyết hợp lí.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình ôn tập).
3. Nội dung ôn tập:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 20 Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/12/2010
Tiết: 20
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học :
+ Vectơ, tổng và hiệu của hai vectơ, tích một số với một vectơ,
+ Tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ , độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ trục tọa độ Oxy.
- Giải một số bài toán liên quan đến vectơ, tích vô hướng.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định vectơ tổng, vectơ hiệu, chứng minh đẳng thức vectơ, giải một số bài toán liên quan trong hệ tọa độ Oxy.
- Có kỹ năng phân tích bài toán để tìm các cách giải quyết hợp lí.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình ôn tập).
3. Nội dung ôn tập:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
9’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
H: Nêu khái niệm hai vectơ bằng nhau ?
H: Nêu cách dựng vectơ tổng ?
H: Nêu quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành ?
H: Nêu tính chất trung điểm của đoạn thẳng và tính chất trọng tâm tam giác ?
H: Nêu định nghĩa tích của một số thực k với vectơ ?
GV nhận xét, lưu ý phân biệt khi k>0 và khi k<0.
H: Nêu điều kiện để hai vectơ cùng phương ? Điều kiện để 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?
H: Nhắc lại các giá trị lượng giác của góc ( 00 ), dấu của các giá trị lượng giác ?
H: Cho 2 vectơ . Nêu cách xác định góc giữa hai vectơ trên ?
GV lưu ý các trường hợp khi xác định góc
H: Nêu khái niệm tích vô hướng của 2 vectơ và các ứng dụng của tích vô hướng ?
HS nêu khái niệm hai vectơ bằng nhau.
HS nêu cách dựng và lên bảng dựng.
HS nêu quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành.
1 HS nêu tính chất.
HS nêu định nghĩa.
HS: Nêu định lý điều kiện cần và đủ để 2 vectơ cùng phương.
HS nhắc lại.
HS nêu cách xác định góc giữa 2 vectơ.
HS nêu khái niệm và các ứng dụng.
1. Vectơ, tổng và hiệu của 2 vectơ.
- Cách dựng vectơ tổng của 2 vectơ.
- Quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành.
-Tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm tam giác.
2. Tích một số với một vectơ
-Định nghĩa tích một số với một vectơ.
- Điều kiện để 2 vectơ cùng phương, điều kiện để 3 điểm thẳmg hàng.
3. Giá trị lượng giác của góc :
-Định nghĩa giá trị lượng giác của góc
-Cách xác định góc giữa 2 vectơ.
4. Tích vô hướng của 2 vectơ:
-Khái niệm tích vô hướng của hai vectơ.
-Các công thức liên quan.
17’
10’
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV đưa nội dung đề bài tập 1 lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình.
a. H: Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ?
H: M là trung điểm đoạn thẳng BC thì với điểm I ta có đẳng thức nào ?
H: I là trung điểm đoạn thẳng AM thì ta có đẳng thức nào ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày chứng minh hoàn chỉnh.
b. Tương tự yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu b.
-GV nhận xét, bổ sung.
c. H: Để phân tích vectơ theo 2 vectơ ta cần làm gì ?
H: Hãy biểu diễn vectơ theo 2 vectơ ?
GV nhận xét.
d. H: Nếu có điểm E sao cho thì suy ra điều gì ?
H: Suy ra điểm K ?
H: Xác định điểm E ?
GV nhận xét, chốt lại bài giải.
GV đưa nội dung đề Bài 2 lên bảng.
H: Nêu công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm A(xA; yA) , B(xB; yB) ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu a.
H: Nhận xét đặc điểm ABC ?
H: Vậy diện tích ABC tính như thế nào ?
GV yêu cầu HS tímh diện tích tam giác ABC.
HS xem nội dung đề bài tập.
HS vẽ hình:
K
I
E
M
B
C
A
1 HS lên bảng trình bày.
Các HS khác nhận xét.
1 HS lên bảng giải.
HS: Ta cần tìm 2 số h, k sao cho
HS thực hiện.
1 HS lên bảng thực hiện.
HS: Từ đẳng thức suy ra
HS: K là trung điểm đoạn thẳng AE.
HS: E là trung điểm đoạn AC.
HS xem nội dung đề Bài 2.
HS nêu công thức.
1 HS lên bảng giải.
HS: ABC vuông tại A.
HS: SABC =
HS tính diện tích.
Bài 1: Cho tam giác ABC với trung tuyến AM . Gọi I là trung điểm của AM a.Chứng minh rằng
b. Với một điểm O bất kỳ , chứng minh :
c. Phân tích vectơ theo 2 vectơ ?
d. Tìm điểm K sao cho ta có ?
Giải:
a) Vì M là trung điểm BC nên .
Do đó ta có:
=
Vậy
b. Tương tự.
c. Ta có . Mà nên suy ra
d. Gọi E là trung điểm đoạn thẳng AC. Ta có
. Từ giả thiết suy ra K là trung điểm đoạn thẳng BE.
Bài 2: Trong hệ trục toạ độ Oxy, cho 3 điểm
A(0; 2), B(-1; 3), C(2; 4)
a. Tính độ dài các AB, BC, AC của ABC.
b. Tính diện tích
Giải:
a. AB = ; AC =
BC =
b. Ta có BC2=AB2+AC2
Suy ra ABC vuông tại A. Do đó
SABC = =
= 2 (đvdt).
6’
GV đưa nội dung đề BT3 lên bảng.
H: Trực tâm tam giác, trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp được xác định như thế nào ?
GV nhận xét và yêu cầu HS vẽ hình.
GV: Gọi H(x; y)
H: Nhận xét về mối quan hệ của hai vectơ ?
Vậy
GV: Tương tự ta có
GV yêu cầu HS thay tọa độ của các vectơ trên giải tìm x và y .
H: Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC tính theo công thức nào ?
GV bổ sung: Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ?
HS: Trực tâm: giao điểm 3 đường cao. Trọng tâm: giao điểm 3 đường trung tuyến. Tâm đường tròn ngoại tiếp : giao điểm 3 đường trung trực.
HS vẽ hình.
HS:
HS:
HS thực hiện.
HS: Nêu công thức tính tọa độ trọng tâm và tính.
HS suy nghĩ.
Bài 3: Tìm tọa độ trực tâm H, trọng tâm G của tam giác ABC.
Giải:
Gọi H(x; y) là tọa độ trực tâm tam giác ABC.
Ta có:
Từ đó dẫn đến
Vậy H (2; 2).
Trọng tâm G của ABC có tọa độ
GV đưa nội dung đề Bài 3 lên bảng.
GV vẽ hình lên bảng.
H: Tìm cos() ?
Gợi ý: ()=
-GV nhận xét bài làm của HS.
Tương tự yêu cầu 1 HS lên bảng tính
GV nhận xét.
b) H:
H: coss1800 = ?
GV: Vậy
H: HB.HC = ?
H: Để tính AH ta làm như thế nào ?
tính AH rồi suy ra tích vô hướng của hai vectơ
GV yêu cầu 1 HS lên bảng
HS xem nội dung đề bài 3.
HS: ()=
cos() = -cos
=
1 HS lên bảng thực hiện
HS:
HS: cos1800 = -1
HS: HB.HC = - AH2
HS: Tính AH dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông
HS thực hiện.
Bài 3: Cho vuông ở A có AB=7, AC = 10.
a) Tìm côsin của các góc
b) Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Tính
Giải:
b)
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông
=
Suy ra
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại các phần lý thuyết đã học, nắm vững lý thuyết, biết vận dụng làm bài tập.
- Làm các bài tập trong “đề cương ôn tập”.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T20.doc