I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của phép cộng các vectơ .
- Học sinh nắm được bất đẳngthức
2. kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc ba điểm quy tắc hình bình hành để tính các tổng vectơ, chứng minh các đẳng thức vectơ .
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong suy luận .
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phiếu học tập.
Chuẩn bị của trò: Làm bài tậ ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)
2. Các hoạt động dạy học cơ bản:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 5 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/09/2010
Tiết: 5 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của phép cộng các vectơ .
- Học sinh nắm được bất đẳngthức
2. kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc ba điểm quy tắc hình bình hành để tính các tổng vectơ, chứng minh các đẳng thức vectơ .
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong suy luận .
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phiếu học tập.
Chuẩn bị của trò: Làm bài tậ ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Các hoạt động dạy học cơ bản:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-Nêu định nghĩa vectơ đối của một vectơ.
-Nêu quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ?
Cho tứ giác ABCD. Chứng minh :
-GV nhận xét bài làm của HS và ghi điểm.
1 HS lên bảng kiểm tra:
- Nêu định nghĩa vectơ đối của một vectơ. Nêu quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ.
Bài tập: Ta có
Suy ra:
- HS nhận xét bài làm của bạn
Cho tứ giác ABCD. Chứng minh :
Ta có
Suy ra:
29’
Hoạt động 2: Luyện tập
GV đưa nội dung đề bài tập 1 (SGK) lên bảng.
-GV vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai vectơ và
- GV nhận xét.
GV đưa nội dung đề bài 2 (SGK) lên bảng.
- Gợi ý: sử dụng quy tắc ba điểm đối với phép cộng.
-GV nhận xét.
Hỏi: Em nào có cách giải khác?
- GV nhận xét.
GV đưa nội dung đề bài 4 (SGK) lên bảng.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Hỏi: Để chứng minh ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải .
- GV nhận xét.
-Lưu ý: và là hai vectơ đối nhau nên tổng của chúng bằng . Tương tự với tổng và .
GV đưa nội dung đề bài 5 (SGK) lên bảng.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
Hỏi: Tổng là vectơ nào?
- Suy ra ?
Hỏi: Tổng = ?
- Gợi ý: Vẽ
-GV nhận xét , bổ sung.
GV đưa nội dung đề bài 7 (SGK) lên bảng.
- Gợi ý: vẽ . Xét trường hợp và không cùng phương và trường hợp và cùng phương.
Hỏi: và không cùng phương thì ba điểm A, B, C có đặc điểm gì?
- Dựa vào bất đẳng thức tam giác ta suy ra điều gì?
Hỏi: Hãy suy ra
- Nếu và cùng phương thì ba điểm A, B, C có đặc điểm gì?
- Xét các trường hợp về hướng của hai vectơ và .
- GV nhận xét, bổ sung.
b) Hướng dẫn: Vẽ và .
- Xét hai trường hợp: và không cùng phương và trường hợp và cùng phương.
- 2 HS lên bảng vẽ các vectơ và .
- HS nhận xét bài làm của bạn.
HS xem nội dung đề bài tập 2 trên bảng.
-1 HS lên bảng giải.
HS có thể sử dụng quy tắc ba điểm đối với phép trừ để giải.
HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
HS: sử dụng quy tắc ba điểm.
-1 HS lên bảng giải.
-HS nhận xét.
HS xem nội dung đề bài tập 5 (SGK)
HS: =
= = AC=a
-1 HS lên bảng tính tổng .
- HS đọc nội dung đề bài tập 6 (SGK).
- HS làm bài tập theo gợi ý của GV.
HS: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác.
HS: AC < AB + BC.
HS suy ra
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
HS: Xét trường hợp và cùng hướng và ngược hướng .
- HS làm câu b theo hướng dẫn của GV.
Bài 1 (SGK)
Vẽ . Khi đó
Vẽ . Khi đó
Bài 2 (SGK)
Theo quy tắc ba điểm ta có:
Bài 4 (SGK)
Ta có
= .
Bài 5 (SGK).
Ta có =
suy ra
= = AC=a
-Vẽ . Khi đó
Vậy =
= CD = .
Bài 7 (SGK).
a) vẽ .
- Nếu và không cùng phương thì ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác và AC < AB + BC. Vì nên
- Nếu và cùng phương thì ba điểm A, B, C thẳng hàng .
Trường hợp và không cùng hướng thì ta có
b) Vẽ và . Nếu và không cùng phương, ta dựng hình bình hành OACB. Khi đó . Do đó khi và chỉ khi hình bình hành là hình chữ nhật, nghĩa là các giá của và vuông góc với nhau.
Hoạt động 5: Củng cố
6’
- Nêu cách dựng vectơ tổng ?
- Phát biểu va viếtø dạng tổng quát quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành.
- Nêu các tính chất của phép cộng vectơ?
- 1 HS nêu cách dựng vectơ tổng.
- 1 HS phát biểu.
- 1 HS nêu các tính chất.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. (2’)
BTVN : BT 6, 8, 9 SGK trang 12.
- Hướng dẫn BT9 (SGK): Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AD và BC. Dùng quy tắc ba điểm để chứng minh.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T5.doc