Giáo án Đại số lớp 10 - Đinh Thị Nga - Chương I: Mệnh đề

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Nắm được các định nghĩa, khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo.

- Nắm được điều kiện hai mệnh đề tương đương, kí hiệu .

 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần", "Điều kiện đủ", mệnh đề tương đương theo ngôn ngữ "điều kiện cần và đủ".

- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa các kí hiệu .

 3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

 4. Mở rộng nâng cao:

Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.

 II. Phương pháp:

 - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

 - Gợi mở, vấn đáp.

III. Chuẩn bị

 1. Giáo viên:

 - Giáo án, SGK, STK

 2. Học sinh:

 - Đã đọc trước bài học

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:(2')

 Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:

 

doc16 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Đinh Thị Nga - Chương I: Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: MỆNH ĐỀ Tiết: 01 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được các định nghĩa, khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo. - Nắm được điều kiện hai mệnh đề tương đương, kí hiệu . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề kéo theo ngôn ngữ "Điều kiện cần", "Điều kiện đủ", mệnh đề tương đương theo ngôn ngữ "điều kiện cần và đủ". - Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa các kí hiệu . 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp:(2') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh: Lớp Sĩ số Vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Đặt vấn đề : Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được học một khái niệm mới, đó là mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động1(8') GV: Cho hs tiến hành hoạt động1 HS: Các câu ở hình bên trái có tính Đúng hoặc Sai GV: Giới thiệu các câu đó là mệnh đề HS: Lấy các ví dụ về mệnh đề và các câu không phải là mệnh đề GV: Giới thiệu mệnh đề chứa biến Hoạt động2(8') HS: Đọc ví dụ 1 GV: Nhận xét về tính đúng sai các câu nói của Minh và Nam? HS: Nhận xét về tính đúng sai của các mệnh đề GV: Giới thiệu mệnh đề phủ định GV: Để thành lập một mệnh đề phủ định của một mệnh đề ta làm thế nào? GV: Hãy thành lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau? HS: Phát biểu mệnh đề phủ định Hoạt động 3(8') GV: Giới thiệu mệnh đề kéo theo GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại một số định lý toán học HS: Nhắc lại môt số định lý GV: Giới thiệu ĐL đã học, giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ của định lý Hoạt động 4(8') GV: Từ hoạt động của học sinh giới thiệu mệnh đề đảo GV: Yêu cầu học sinh lập mệnh đề đảo của hoạt động 7b và xét tính đúng sai của các mệnh đề thuận và đảo HS: Lập mệnh đề đảo và nhận xét hai mệnh đề này đều đúng GV: Giới thiệu hai mệnh đề tương đương Hoạt động 5(8') GV: Trong ví dụ trên, kí hiệu thay cho từ nào? HS: thay cho từ với mọi GV: Giới thiệu kí hiêu và lấy ví dụ minh hoạ - Tương tự cho việc giới thiệu kí hiệu HS: Tìm hiểu ví dụ 8 và 9 và rút ra cách phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu GV: Nhận xét, tổng quát và ghi lên bảng I- Mệnh đề - Mệnh đề chứa biến 1, Mệnh đề: Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai - Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Ví dụ: 1) " 3" 2, Mệnh đề chứa biến: -Những câu mà tính đúng sai cuả n phụ thuộc vào biến ta gọi là mệnh đề chứa biến Ví dụ: "x là số hữu tỷ" II. Mệnh đề phủ định: - Để phủ định một mệnh đề,ta thêm (hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không phải")vào trước vị ngữ của từ đó - Mệnh đề phủ định của một mệnh đề P kí hiệu hiệu là + P đúng thì sai + P sai thì đúng Ví dụ: i, P:"là số hữu tỉ" :" không phải là số hửu tỉ" III- Mệnh đề kéo theo: 1, Mệnh đề kéo theo: Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo -Kí hiệu:P Q * Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai 2, Định lý toán học: Các định lý Toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P Q -P là giả thiết, Q là kết luận của định lý -P là điều kiện đủ để có Q, còn Q là điều kiện cần để có P IV. Mệnh đề đảo, Hai mệnh đề tương đương 1. Mệnh đề đảo: Mệnh đề gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề - Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng 2. Hai mệnh đề tương đương: Nếu và là các mệnh đề đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương - Kí hiệu: - V. Kí hiệu : 1. Kí hiệu : - Kí hiệu đọc là "với mọi" - Ví dụ: (Mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc bằng không) 2. Kí hiệu : - Kí hiệu đọc là " có một " (tồn tại một) hay " có ít nhất một " (tồn tai ít nhất một) - Ví dụ:(tồn tại số thực mà bình phương của nó nhỏ hơn chính nó) 3. Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu : *) P : " " : " " *) Q : " " : " " 4. Củng cố:(2') - Giáo viên cũng cố lại kiến thức lý thuyết toàn bài. 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững định nghĩa MĐ, MĐ chứa biến, cách thành lập mệnh đề phủ định, MĐ kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, các kí hiệu . - Nhắc lại điều kiện để hai mệnh đề tương đương. - Làm bài tập 1,2,3,4,5/SGK chuẩn bị cho tiết sau làm bài tập. * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: MỆNH ĐỀ (tt) Tiết: 02 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức: Lập mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Sử dụng thành thạo các kí hiệu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phát biểu MĐ theo ngôn ngữ "Điều kiện cần", "Điều kiện đủ", "Điều kiện cần và đủ" - Lập mệnh đề phủ định của MĐ có chứa các kí hiệu 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, chặt chẻ trong lập luận. 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, ván đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã làm bài tập trước ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp:(2') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: + Mệnh đề, mệnh đề chứa biến? + Làm bài tập1/SGK - HS2: + Cách thành lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề? + Làm bài tập 2/SGK 3. Bài mới Đặt vấn đề : Để rèn luyện kỹ năng vận dụng tốt các kiến thức đã học, ta đi vào tiết "Luyện tập". Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoat động1(20phút) -GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán -HS: Suy nghĩ và làm nhanh câu này -GV: Ghi bài lam của học sinh lên bảng -GV: Nếu PQ là MĐ đúng thì đâu là điều kiện cần, đâu là điều kiện đủ? -Hs: P là điều kiện đủ của Q, còn Q là đk cần của P -GV: Yêu cầu học sinh xác định đk cần và đủ trong MĐ thứ nhất -HS: Xác đinh và phát biểu MĐ theo ngôn ngữ "đk cần ","đk đủ" GV: Hướng dẫn hs làm nhanh câu c,và bài tập 4. Hoạt động2 (15phút) GV: Nhắc lại cách thành lập mệnh đề phủ định của MĐ có chứa kí hiệu? HS: Nhắc lại kiến thức đã học HS: Xác định tính đúng sai của MĐ, lấy ví dụ minh hoạ. HS: Lập mệnh đề phủ định và tính đúng sai của MĐ. Hướng dẫn bài tập 3 a, Phát biểu MĐ đảo của các MĐ trên - Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c. - Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0 - Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân - Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau b, Phát biểu MĐ trên theo ngôn ngữ "đk đủ" - a và b chia hết cho c là đk kiện đủ để a+b chia hết cho c - Các số có tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5 - Tam giác cân là đk đủ để tam giác đó có hai đường trung tuyến bằng nhau - Hai tam giác bằng nhau là đk đủ để hai tam giác đó co diện tích bằng nhau Hướng dẫn bài tập 6,7 6. Phát biểu thành lời các MĐ sau và xét tính đúng sai của nó a, Bình phương của mọi số thực đều dương.(MĐ sai) b, Tồn tại số tự nhiên mà bình phương của nó lại bằng chính nó. (MĐ đúng) c, Mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai lần nó. (MĐ đúng) d, Tồn tại số x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. (MĐ đúng) 7, Lập MĐ phủ định của các MĐ sau, xét tính đúng sai của chúng: a, : n không chia hết cho n b, : c, :xx+1 d, 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại hai MĐ tương đương,điều kiện cần và đủ. - Nhắc lại cách thành lập MĐ phủ định của MĐ chứa kí hiệu. 5. Dặn dò:(1') - GV yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập đã giải. - Chuẩn bị bài mới: + Có mấy cách xác định tập hợp? + A là tập con của B khi nào? * Bổ sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: TẬP HỢP Tiết: 03 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lấy được ví dụ về tập hợp, biết được các cách xác định tâp hợp. - Biêt được định nghĩa tập con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học. 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK. 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp:(2') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh: Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Các em đã học tập hợp ở lớp 6 và một số ví dụ về tập hợp. Trong tiết hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một số vấn đề về tập hợp, chẳng hạn như tập hợp con là gì, hai tập hợp như thế nào thì gọi là bằng nhau. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1(18') GV: Giới thiệu tập hợp là khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa. HS: Lấy một số ví dụ về tập hợp GV: Lấy ví dụ về phần tử thuộc, không thuộc tập số tự nhiên N HS: 3N,N GV: Liệt kê các phần tử của tâp hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 HS: {1;3;5;7;9} GV: Nếu thay đổi hãy liệt kê các phần tử của tập các số tự nhiên chẳn nhỏ hơn1000 HS: Xác định rất lâu GV: Hướng dẫn cách cho khác: {x/ x=2n ,0< n<500,nN} GV: Nêu các cách để xác định tập hợp ? HS: Viết các tâp hợp bằng hai cách đã học. GV: Vẽ hình minh hoạ biểu đồ Ven A Hoạt động2(15') Cho hai tâp hợp A={1;2;3;5;7},B={0;1;2;3;5;6;7;8;9} GV: Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A và B. HS: Các phần tử của A đều thuộc tập hợp B GV: Giới thiệu A là tập con của tập hợp B.Vậy tập A là tập con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời câu hỏi GV: Giới thiệu các tính chất của tập con Hoạt động3(5') HS: Làm hoạt động 6 GV: Giới thiệu A ,B là hai tập hợp bằng nhau.Vậy hai tập hợp như thế nào gọi là bằng nhau? HS: Lấy ví dụ về hai tập hợp bằng nhau I. Khái niệm tập hợp: 1, Tập hợp và phần tử. - Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học không định nghĩa. - Ví dụ về tập hợp: + Tập hợp các học sinh của một lớp học + Tâp hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 - Nếu a là một phần tử của tập hợp A,ta kí hiệu là: aA (và aA nếu a không phải là phần tử của A) 2. Cách xác định tập hợp: - Ta có thể xác định tập hợp bằng một trong các cách sau: + Liệt kê các phần tử của nó + Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó - Ví dụ: 1, Tập hợp các ước số tự nhiên của 20 {1;2;4;5;10} 2, Tập hơp các số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia hết cho 5 {x/ x=5k, -1< k < 20,kN} - Người ta thường minh hoạ tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven. 3. Tập hợp rỗng: - Tập hợp rỗng kí hiệu là ,là tập hợp không chứa phần tử nào - Ví dụ: {x R/ x2 < 0} - A II- Tập hợp con: - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B ta nói A là tập hợp con của B. Kí hiệu AB - ABx(xAxB) - Minh hoạ bằng biểu đồ Ven: B A - Ta có các tính chất sau: i, AA với mọi tập A ii, Nếu AB và BC thì AC iii, A với mọi tập A III- Tập hợp bằng nhau: - Khi AB và BA ta nói tập hợp A bằng tập hợp B. Kí hiệu A=B - A=B x(xAxB) - Ví dụ:A={2;3} B={xR/x2-5x+6=0} Ta có A=B. 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại các cách xác định tập hợp. - Nêu điều kiện để AB, A=B. 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các kiến thức đã học: cách xác định tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau. - Làm bài tập1,2,3/SGK. - Soạn bài mới: + Giao của hai tập hợp được xác định như thế nào? + Hợp của hai tập hợp được xác định như thế nào? * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Tiết: 04 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. - Rèn luyện kỹ năng biểu diễn các tập giao, hợp, hiệu, phần bù bằng biểu đồ Ven. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. - Say mê và yêu thích môn học. 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(2') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh: Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) +) A là tập hợp con của tập hợp B khi nào? +) Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề : Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp được xác định như thế nào, ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động1(12') HS: Thực hiện hoạt động 1 A={1;2;3;4;6;12} B={1;2;3;6;9;18} C={1;2;3;6} GV: Nhận xét gì về tập hợp C, nó có liên quan gì với các tập A và B không? HS: Nó lấy các phần tử chung từ A và B GV: Giới thiệu C là giao của hai tập hợp A và B Hoạt động 2(12') HS: Thực hiện hoạt động 2 GV: Tập hợp C gồm những phần tử nào? HS: {Minh,Nam,Hồng ,Nguyệt,Lan,Cường ,Dũng ,Tuyết,Lê} GV: Tập C như vậy gọi là hợp của A và B. Vậy hợp cuả hai tập A, B được xác định như thế nào? HS: Trả lời GV:Vẽ hình minh hoạ HS: Xác định các tập AB, AB Hoạt động 3(11') GV: Xác định tập hợp C gồm những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B? HS: C={8;9} GV: Giải thích C là hiệu của A và B? HS: Định nghĩa hiệu hai tập hợp B A GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra hiệu của A và B trong hình vẽ I. Giao của hai tập hợp: - Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B được gọi là giao của tập A và B. Kí hiệu C=AB. - AB={x/xA và xB} - xAB{xA và xB} AB II. Hợp của hai tập hợp: - Tập hợp C gồm các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B được gọi là hợp của tập A và B. Kí hiệu C=AB -AB={x/xA hoặc xB} - xAB{xA hoặc xB} AB -Ví dụ: Cho hai tập hợp A={3;4;6;8;9}; B={1;2;3;4;5;6;7} i,AB={3;4;6} ii,AB={1;2;3;4;5;6;7;8;9} III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp Tập hợp C gồm những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C=A\B + A\B= {x/ xA và x B } + xA\B{ xA và x B } A B A A\B *) Khi B A thì A\B phần bù của B trong A. Kí hiệu: CAB 4. Củng cố:(2') - Hãy phân biệt sự khác nhau giữa phép giao và hợp của hai tập hợp - Tập A\B và B\A giống nhau hay khác nhau? 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các định nghĩa giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp - Làm các bài tập 1,2,4/SGK * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: BÀI TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Tiết: 05 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp. - Rèn luyện kỹ năng biểu diễn các tập giao, hợp, hiệu, phần bù bằng biểu đồ Ven. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. - Say mê và yêu thích môn học. 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã làm trước bài tập ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(2') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh: Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Nêu định nghĩa tập hợp giao, hợp, phần bù của hai tập hợp A và B? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : Để củng cố khái niệm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp ta đi vào tiết bài tập ngày hôm nay. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động1(12') HS: Đọc đề bài tập 1, xác định tập A, B. GV: Hướng dẫn HS xác định tập giao, hợp, hiệu của A và B. HS: Xác định vào vở nháp, lên bảng trình bày. GV: Nhận xét bài làm cuả HS. Hoạt dộng 2(15') HS: Đọc đề và làm bài tập 2 vào vở nháp. GV: Yêu cầu 2HS lên bảng trình bày bt2. HS: Xác định vào vở nháp, lên bảng trình bày. GV: Nhận xét bài làm cuả HS, ghi điểm. Hoạt động 3(8') HS: Đọc đề bài tập 4. GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời bài tập 4. GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3. Bài 1: A={C, O, H, I, T, N, Ê} B={C, O, Ô, N, G, M, A, T, Ă, Y, K, Ê, I} Bài 2: A B B A b) A B A ∅ A A B Bài 3: 4. Củng cố:(2') - GV củng cố lại các bài tập đã giải. - Tập A\B và B\A giống nhau hay khác nhau? 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các định nghĩa giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp - Làm bài tập 3/SGK - Đọc trước bài các tập hợp số, chuẩn bị cho tiết sau. * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: CÁC TẬP HỢP SỐ Tiết: 06 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn lại về các tập số đã học như:. - Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nữa khoảng, nửa khoảng, nửa đoạn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diển chúng trên trục số. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 4. Mở rộng nâng cao: - Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ:(4') Nhắc lại các khái niệm giao, hợp, phần bù, hiệu của hai tập hợp. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề:(1') Các tập số (a;b),[a;b],(a;b],[a;b) có gì khác nhau, ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1(12') GV: Yêu cầu học sinh lên vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập số đã học. GV: Hướng dẫn nhanh học sinh nhắc lại các tập số này HS: Lấy ví dụ về số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn không tuần hoàn: ; 0,02020... GV: Nhắc lại định nghĩa tập số thực. HS: Gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Hoạt động2(15') GV: Giới thiệu và vẽ hình minh hoạ các tập GV: Hãy tìm các giá trị thuộc và không thuộc các khoảng đó HS: Tìm ra các số và giải thích GV: Tương tự giới thiệu đoạn GV: Hãy so sánh sự khác nhau giữa khoảng (a;b) và đoạn [a;b] HS: Trả lời câu hỏi Hoạt động3(8') GV: Hướng dẫn học sinh biểu diễn trên trục số để xác định được các tập giao, hợp, hiệu. HS: Tương tự biểu diễn để xác định các câu khác Các tập hợp số đã học 1. Tập hợp các số tự nhiên: - N={0,1,2,3,4,5............} - N*={1,2,3,4,5.............} 2. Tập hợp các số nguyên: - Z={....-3,-2,-1,0,1,2,3,.......} 3. Tập hợp các số hữu tỉ - Tập số hữu tỉ kí hiệu là Q - Số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng phân số , hoặc dưới dạng số thập phân hữu hạn, hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn 4. Tập hợp số thực: - Tập hợp số thực gồm số thập phân hữu hạn và vô hạn không tuần hoàn, kí hiệu là . - Mỗi số thực được biểu diển bởi một điểm trên trục số. Các tâp hợp con thường dùng của : Khoảng: (a;b) = {x | a < x < b } (a;+∞) = {x| a< x } (-∞;a) = {x| x< b } *)Ví dụ: (1; 2 ) = {x/1 < x < 2 } ( -5 ; +∞ ) = {x/ -5 < x } Đoạn: [ a; b ] = {x| a ≤ x ≤ b } *)Ví dụ: [-2; 3 ]={ x| -2 ≤ x ≤ 3 } Nữa khoảng: [ a; b) ={x a ≤ x < b } ( a; b] ={x a < x ≤ b } [ a; +∞ )={x a ≤ x } (-∞ ; b )= {x x < b} Luyện tập Xác định các tập hợp sau và biểu diển chúng trên trục số 1.a) [-3 ; 1] ( 0;4 ] = [-3; 4] c) (-2;15 )( 3;+∞ ) = (-2;+∞ ) 2.a) (-12; 3) [-1; 4] = [-1; 3] c) (2; 3)[3; 5] = 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại quan hệ bao hàm của các tập số N, Z, Q, R - Nhắc lại cách xác định tập giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập số bằng cách vẽ trục số. 5. Dặn dò:(2') - Nắm vững các kiến thức đã học - Làm các bài tập còn lại ở SGK - Chuẩn bị bài mới: + Ôn lại cách làm tròn số * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: SỐ GẦN ĐÚNG - SAI SỐ - BÀI TẬP Tiết: 07 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 17/08/2013 10B1 10B2 . .. . Ngày dạy: .. .. . .. . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các khái niệm số gần đúng, độ chính xác của một số gần đúng - Biết cách quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác của nó 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm tròn số với độ chính xác cho trước 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sự yêu thích môn học 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(2') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh: Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) Cho hai tập hợp: A= ( -3; 15 ) và B= ( 3; +∞ ). Tìm các tập hợp: A B, AB, A\B và biếu diển trên trục số. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : Trong thực tế khi đo đạc khi nào chúng ta cũng vấp phải những sai sót dẫn đến kết quả không chính xác. Làm thế nào để biết kết quả đo đạc nào chính xác hơn, ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động1(20') GV: Diện tích hình tròn được tính theo công thức nào HS: S = r2 GV: Lấy các giá trị gần đúng của và tính diện tích và giới thiệu các giá trị S1,S2 là các số gần đúng GV: Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về số gần đúng trong thực tế đo đạc HS: Lấy các ví dụ về đo khoảng cách từ mặt trăng đến trái đất,.......... Hoạt động2(15') GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách quy tròn số đã học ở lớp 7 HS: Nhắc lai và thực hành làm các ví dụ HS: Đọc các ví dụ 4,5 và rút ra cách quy tròn số khi biết độ chính xác của số đó GV: Yêu cầu học sinh làm các ví dụ ở hoạt động 3 I. Số gần đúng 1.Ví dụ:Tính diện tích của hình tròn bán kính r = 2 cm. Giải - Diện tích của hình tròn là S = .22 = 4 - Nếu lấy một giá trị gần đúng là 3,1 thì diện tích của hình tròn là: S1= 3,1. 4 = 12,4 (cm2) - Nếu lấy một giá trị gần đúng là 3,14 thì diện tích của hình tròn là: S2 = 3,14 . 4 = 12,56 (cm2) *)Các giá trị S1 ,S2 là các giá trị gần đúng vì là một số gần đúng 2. Nhận xét: Trong thực tế, đo đạc, tính toán ta thường nhận được các số gần đúng. II. Sai số tuyệt đối (tự đọc) III. Quy tròn số gần đúng 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số Ví dụ1: Quy tròn đến hàng nghìn của các số sau x = 3567463 ; y = 54689543 Ta có: x3567000 y 54690000 Ví dụ2: Quy tròn đến hàng phần trăm các số sau x= 23,45268 ; y =589,4692 Ta có x23,45 y 58,47 2. Cách viết quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước Quy tròn các số sau: a) 374529200: 374529375000 b) 4,13560,001: 4,1356 4,14 Giá trị 200 ở câu a, 0,001 ở câu b được gọi là độ chính xác của một số gần đúng. 4. Củng cố:(1') - Nhắc lai các khái niệm, định nghĩa đã học - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2/SGK 5. Dặn dò:(3') - Xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp + Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 + Làm bài tập 10, 12, 15 ,16, 17/sgk * Bố sung và rút kinh nghiệm: ....

File đính kèm:

  • docchuong 1.doc