1- Mục tiêu :
1.1 - Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu được khái niệm phương trình, tập xác định ( điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu khái niệm phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương.
1.2 - Về kĩ năng:
- Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình không?
- Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng.
1.3 - Về tư duy:
- Trước khi giải phương trình HS cần biết đặt điều kiện để các vế của phương trình có nghĩa.
- Không cần nêu tập xác định của phương trình.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác, khoa học.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức về các bài toán thực tế để giải bài toán bằng phương trình hoặc hệ phương trình.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động, Sách giáo khoa.
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: ( 05)
4.2.2 – Bài mới :
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Đại Số Lớp 10 nâng cao - Chương III: Phương Trình Và Hệ Phương Trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tuần 08 Tiết dạy : 24
Ngày dạy :
Bài dạy : §1 – ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu :
- Về kiến thức:
Giúp HS hiểu được khái niệm phương trình, tập xác định ( điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình.
Hiểu khái niệm phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương.
- Về kĩ năng:
Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình không?
Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng.
- Về tư duy:
Trước khi giải phương trình HS cần biết đặt điều kiện để các vế của phương trình có nghĩa.
- Không cần nêu tập xác định của phương trình.
- Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác, khoa học.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức về các bài toán thực tế để giải bài toán bằng phương trình hoặc hệ phương trình.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động, Sách giáo khoa..
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: ( 05’)
4.2.2 – Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
05’
1- Khái niệm phương trình một ẩn ?
* Hoạt động 01: GV yêu cầu HS nêu ví dụ cụ thể về phương trình một ẩn nhằm để HS nhận biết khái niệm.
- GV nhấn mạnh là trước khi giải một phương trình tức là ta đi tìm nghiệm của nó, điều trước tiên là ta phải tìm điều kiện của phương trình để pt có nghĩa.
-Yêu cầu các nhĩm thảo luận và giải sau đĩ trình bày kết quả.
-Gọi học sinh nhận xét.
-chỉnh sửa (nếu cĩ)
- HS cho VD về pt một ẩn:
- HS trả lời câu hỏi :
-Tiến hành thảo luận nhĩm
-Trình bày kết quả (dán bảng phụ)
-chú ý lắng nghe và hiểu bài.
1- Khái niệm phương trình một ẩn:
Cho 2 hàm số y=f(x) và y=g(x) cĩ tập xác định lần lượt là Df và Dg .Đặt
Mệnh đề chứa biến f(x)=g(x) được gọi là pt một ẩn.
+ x :ẩn số
+D :tập xác định của pt.
+ gọi là một nghiệm của pt f(x)=g(x) nếu f(x0)=g(x0) là mệnh đề đúng.
Ví dụ 1: Hãy tìm điều kiện để các phương trình sau có nghĩa ?
05’
2- Phương trình tương đương ?
* Hoạt động 02: Thông qua các ví dụ cụ thể.
Ví du ï02:
HS trả lời câu hỏi H1 – SGK Trang 67 ?
Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai ?
-Gọi học sinh nhận xét.
-chỉnh sửa (nếu cĩ)
- Từ đó GV yêu cầu HS tự phát biểu khái niệm 2 phương trình tương đương ?
-Tiến hành thảo luận nhĩm
-Trình bày kết quả (dán bảng phụ)
a) Đúng.
b) Sai vì thử lại thấy x = 1 không là nghiệm của pt ban đầu.
c) Sai vì phương trình ban đầu còn có nghiệm khác nữa là x = -1.
- Hai phương trình ( cùng ẩn ) được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
* Ký hiệu :
2- Phương trình tương đương
* Định nghĩa :
Hai phương trình (cùng ẩn) được gọi là tương đương nếu chúng cĩ cùng tậpnghiệm.
Nếu pt tương đương với pt thì ta viết:
05’
* Hoạt động 03: Thông qua các ví dụ cụ thể.
Ví dụ 3:
HS trả lời câu hỏi H2 – SGK Trang 68 ?
- GV yêu cầu HS tự phát biểu định lý 01 – SGK trang 68.
HS trả lời câu hỏi ?
a) Đúng.
b) Sai ( phép biến đổi làm thay đổi điều kiện, dẫn đến x = 0 là nghiệm của pt sau khi biễn đổi, nhưng ko phải là nghiệm của pt ban đầu.
* Định lý 01 :
( SGK – Trang 68)
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
10’
3- Phương trình hệ quả?
* Hoạt động 04: Thông qua các ví dụ cụ thể.
- GV yêu cầu HS làm VD 2 – SGK Trang 69 và từ đó phát biểu khái niệm phương trình hệ quả ?
Ví dụ 4:
HS trả lời câu hỏi H3 – SGK Trang 69 ? Từ đó HS phát biểu định lý 2?
- HS phát biểu khái niệm
thông qua VD 2 đã hiểu.
- HS trả lời câu hỏi :
a) Đúng. Có thể thay dấu
b) Đúng vì :
Pt thứ nhất vô nghiệm.
3- Phương trình hệ quả:
gọi là pt hệ quả của pt nếu tập nghiệm của nĩ chứa tập nghiệm của pt .
* Định lý 02:
Khi bình phương 2 vế của một pt ta được pt tương đương với pt đã cho.
05’
4 - Phương trình nhiều ẩn
* Hoạt động 05: Thông qua các ví dụ cụ thể.
-Gv có thể đưa ra một vài VD về phương trình nhiều ẩn và nêu tập nghiệm của chúng.
- Ở đây ko cần thiết nêu ra cách giải của pt nhiều ẩn.
- HS đọc SGK trang 70.
4- Phương trình nhiều ẩn
* Định nghĩa :
( SGK trang 70)
VD: x+y+z = 3xyz
x2 +4xy = -x+2y+3
05’
5 - Phương trình chứa tham số
* Hoạt động 06: Thông qua các ví dụ cụ thể.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
H4 – SGK Trang 71 ?
- Thông qua H4 giúp HS làm quen với phương trình có chứa tham số.
- HS trả lời câu hỏi H4 :
Nếu m = 0 thì tập nghiệm
rỗng.
Nếu m ≠ 0 thì :
5 - Phương trình chứa tham số
* Định nghĩa :
Một số pt ngồi những ẩn cịn cĩ chữ khác được xem là số đã biết được gọi là tham số.
VD: m(x+2) = 3mx - 1
5 – Củng cố – Dặn dò: (05’)
a) Củng cố :
* Câu hỏi 01 : Tìm tập xác định của phương trình :
.
* Câu hỏi 02 : Các phương trình sau có tập nghiệm bằng nhau không?
* Câu hỏi 03 : Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau :
.
b) Dặn dò :
Bài tập về nhà : 1,2,3,4 – SGK ĐS nâng cao 10 – Trang 71.
Tuần 09
Ngày dạy :
Tiết dạy : 25
Bài dạy : BÀI TẬP
1 - Mục tiêu :
1.1- Về kiến thức:
- HS tìm được tập xác định của một phương trình.
- Giải được các phương trình dạng cơ bản.
- Giải được các phương trình bằng cách sử dụng các phép biến đổi tương đương và hệ quả.
1.2- Về kĩ năng:
- Biết cách giao các điều kiện của một phương trình.
- Biết chuyển vế hoặc bình phương 2 vế khi giải phương trình bằng cách biến đổi hệ quả.
- Biết kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa điều kiện xác định của phương trình hay không?
1.3- Về tư duy:
Biết vận dụng lý thuyết đã học vào việc giải bài tập.
Có thể HS sáng kiến thêm một số cách giải khác độc đáo hơn.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, khách quan.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư
duy, có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học :
4.1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
4.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 15’) §1 – ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
4.3 – Bài mới :
Gọi HS lên bảng làm bài tập. GV xem, sửa lỗi về cách dùng kí hiệu toán học.
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
10’
* Hoạt động 01: ( Sửa bài tập 01 – SGK trang 71)
* Hướng dẫn :
HS cần tìm điều kiện để cho 2 vế của phương trình đều có nghĩa, khi đó điều kiện tìm được sẽ là tập xác định của phương trình.
Từ đó các em suy ra tập nghiệm của
các phương trình đó.
- HS lên bảng làm bài tập
- HS có thể tham khảo trước
đáp án ở những trang cuối
cùng của SGK, lưu ý là HS
phải biết giải thích lí do tại
sao có nhận xét như vậy?
- HS có thể trả lời như sau :
- GV trả lời bằng cách
ghi lên Đáp số :
10’
* Hoạt động 02 : ( Sửa bài tập 02 – SGK trang 71)
* Hướng dẫn :
- HS cần tìm điều kiện xác định của phương trình trước khi tìm tập nghiệm của nó, lưu ý có thể giải hệ điều kiện bằng cách giao các điều kiện trên trục số.
-Yêu cầu làm theo nhĩm.
- HS tiến hành thảo luận nhĩm
-đại diện nhĩm lên trình bày.
- HS có thể trả lời như sau:
Đáp số :
10’
* Hoạt động 03 : ( Sửa bài tập 04 – SGK trang 71)
* Hướng dẫn :
Theo yêu cầu của đề là áp dụng cách biến đổi theo phương trình hệ quả, do đó ta ko cần tìm điều kiện xác định của phương trình mà ta bình phương 2 vế, sau khi tìm được nghiệm ta nhớ thử lại để loại nghiệm ngoại lai từ pt hệ quả.
-cĩ thể thảo luận cùng bàn.
- HS lên bảng làm bài tập hoặc đại diện nhĩm lên trình bày.
- HS có thể trả lời như sau:
Đáp số :
4. Củng cố dặn dị:
1. Phương trình 1 ẩn.
2. Phương trình tương đương.
3. Phương trình hệ quả.
4.Phương trình nhiều ẩn.
5. Phương trình chứa tham số.
Giải pt
* xem trước bài2
Tuần 09 Tiết dạy : 26 - 27
Ngày dạy :
Bài dạy : §2 – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN
1- Mục tiêu :
- Về kiến thức:
Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình.
Hiểu được giải và biện luận phương trình thế nào.
Nắm được các ứng dụng của định lý Vi-Eùt.
- Về kĩ năng:
Nắm vững cách giải và biện luận pt : ax+b = 0 và ax2+bx+c = 0.
Biết cách biện luận số giao điểm của 1 đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị.
Biết sử dụng định lý Vi-Eùt để xét dấu các nghiệm của 1 phương trình bậc hai và biện luận Số nghiệm của phương trình trùng phương.
- Về tư duy: Cần phân biệt rõ cách giải một phương trình không chứa tham số và có chứa tham số.
- Về thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lô-gíc.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. Sách giáo khoa.
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp duy,có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp : ( 05’)
4.2.2 – Bài mới :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
05’
1- Giải và biện luận phương trình dạng : ax + b = 0 :
* Hoạt động 01: GV yêu cầu HS xem cách giải và biện luận trong SGK – Trang 72.
- GV hướng dẫn cho HS ví dụ 1 – SGK trang 72 -73.
- Gv yêu cầu HS tự làm VD sau đây :
* Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m :
- HS lên bảng trình bày VD 1 – SGK trang 72 -73.
- HS giải quyết bài tập .
1- Giải và biện luận phương trình dạng : ax + b = 0:
( SGK trang 72)
2- Giải và biện luận phương trình dạng : ax2 + bx + c = 0:
* Hoạt động 02: GV yêu cầu HS xem cách giải và biện luận trong SGK – Trang 73.
- GV yêu cầu HS tiến hành hoạt động nhĩm giảiH1- H2 - SGK Trang 73 -74 ?
* HD câu hỏi H2 :
Cách 01 : Giải phương trình tích.
Cách 02 : Khai triển vế trái đưa về phương trình bậc hai.
- GV hướng dẫn cho HS ví dụ 2 – SGK trang 73 -74.
- Gv yêu cầu HS tự làm VD sau đây :
- GV hướng dẫn HS làm VD3 – SGK trang 74. Đây là cách tìm số nghiệm của phương trình bằng phương pháp đồ thị, đó chính là số giao điểm của (P) và (d).
-yêu cầu các nhĩm tiến hành thảo luận
- đại diện nhĩm lên trình bày.
a) Phương trình có 1 nghiệm trong mỗi trường hợp sau đây:
b) Phương trình vô nghiệm trong các trường hợp sau đây:
- HS trả lời câu hỏi H2 – SGK trang 74:
2- Giải và biện luận phương trình dạng: ax2 + bx + c = 0:
( SGK trang 73)
Dán bảng phụ ghi kết quả cụ thể các bước giải và biện luận.
* Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
05’
3- Ứng dụng của định lý Vi-ét :
* Hoạt động 03: GV yêu cầu HS xem lại định lý và ứng dụng của định lý trong SGK – Trang 75.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H3 – SGK trang 75?
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận theo nhĩm giải VD sau đây :
-Gọi các nhĩm trình bày.
-Gọi học sinh nhận xét.
-chỉnh sửa (nếu cĩ)
- HS trả lời câu hỏi H3 – SGK Trang 75 :
Gọi chiều rộng của HCN là :
x1 (cm) và chiều dài là x2 (cm).
( theo cách đặt, ta có ).
-Tiến hành thảo luận theo nhĩm.
-Trình bày kết quả
-nắm được cách làm.
3- Ứng dụng của định lý Vi-ét :
( SGK trang 75)
* Ứng dụng :
1) Nhẩm nghiệm của 1 phương trình bậc hai.
2) Phân tích đa thức thành nhân tử. Nếu đa thức :
có 2 nghiệm thì ta có thể phân tích :
3) Tìm 2 số khi biết tổng và tích của chúng : Nếu 2 số có tổng là S và có tích là P thì chúng là các nghiệm của pt:
* Hoạt động 04 : GV yêu cầu HS làm các VD sau đây :
1) Chứng tỏ các phương trình sau đây có 2 nghiệm trái dấu:
2) Xét dấu các nghiệm của pt sau
(nếu có ) :
* GV yếu cầu HS trả lời câu hỏi H4 – SGK Trang 76.
- HS trả lời câu hỏi H4 – SGK Trang 76 :
a) – 0,5 x2 + 2,7 x +1,5 = 0.
Ta có : a = -0,5 và c = 1,5 trái dấu nên pt có 2 nghiệm trái dấu. Do đó chọn phương án (A).
b) PT :
Có 2 nghiệm phân biệt x1 và x 2
Vì :
Do đó chọn phương án (B).
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
05’
* Hoạt động 05: GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải phương trình trùng phương đã học ở cấp II và xem lại cách giải SGK – Trang 77.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H5 – SGK trang 77.
- GV yêu các nhĩm tiến hành giải
Giải các phương trình sau:
* HS trả lời câu hỏi H5 – SGK Trang 77 :
a) Đúng.
b) Sai. Vì (5) chỉ có nghiệm âm ( hoặc 1 nghiệm kép âm, hoặc 2 nghiệm âm phân biệt) thì (4) vô nghiệm.
-Học sinh đại diện nhĩm trình bày.
-Nhận xét .
* Phương trình trùng phương
( SGK trang 77)
5 – Củng cố – Dặn dò: (05’)
a) Củng cố :
* Câu hỏi 01 : Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m :
.
* Câu hỏi 02 : Cho phương trình :
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp 3 nghiệm kia. Tính các nghiệm
trong trường hợp đó.
* Câu hỏi 03 : Giải các phương trình sau :
b) Dặn dò :
Bài tập về nhà : 5,6,7,8,910,11 – SGK ĐS nâng cao 10 – Trang 78 -79.
Tuần 10: Tiết dạy : 28 - 29
Ngày dạy :
Bài dạy : BÀI TẬP
1 - Mục tiêu :
1.1- Về kiến thức:
- Giải và biện luận các phương trình bậc nhất,bậc hai theo tham số m.
- Xác định các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm.
- Tính nghiệm gần đúng của phương trình.
- Vận dụng định lý Vi-Ét để giải các phương trình bậc hai.
- Biện luận số giao điểm của 2 đường parabol.
- Định tham số m để phương trình thõa mãn hệ thức nào đó.
1.2- Về kĩ năng:
- Biết cách chuyển vế phương trình để đưa phương trình về dạng quen thuộc.
- Biết tính biệt thức và xét các trường hợp của biệt thức.
- Biết cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và định lý Vi-Ét vào việc giải các phương trình.
- Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương.
1.3- Về tư duy:
Biết vận dụng lý thuyết đã học vào việc giải bài tập.
Có thể HS sáng kiến thêm một số cách giải khác độc đáo hơn.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, khách quan.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học
4 .1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
4.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 15’)
Câu 1 : Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Câu 2 : Hai phương trình vô nghiệm có tương đương với nhau không ?
Câu 3: Giải và biện luận pt: m2x-m = 3-x
4.3 – Bài mới :
Gọi HS lên bảng làm bài tập. GV xem, sửa lỗi về cách dùng kí hiệu toán học.
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
10’
* Hoạt động 01: ( Sửa bài tập 12 – SGK trang 80)
* Hướng dẫn :
HS cần chuyển phương trình đề cho về dạng ax = b, rồi xét 2 trường hợp của hệ số a vì a có chứa tham số.
-Phân cơng nhiệm vụ 4 nhĩm, mỗi nhĩm giải một bài.
-Trình bày kết quả, dán bảng phụ đã thảo luận.
-Gọi nhĩm khác nhận xét.
- HS nghe, hiểu nhiệm vụ, tiến hành thảo luận.
- HS có thể trả lời như sau :
-Trình bày kết quả, nắm rõ cách giải.
- GV trả lời bằng cách
ghi lên bảng.
Đáp số :
05’
* Hoạt động 02 : ( Sửa bài tập 13 – SGK trang 80)
* Hướng dẫn :
HS vận dụng cách biện luận trong lý thuyết đã học về phương trình bậc nhất và chỉ xét phương trình vô nghiệm khi nào ? Có nghiệm khi nào?...
- HS lên bảng làm bài tập theo hình thức thảo luận chung trong cùng bàn với nhau.
- HS có thể trả lời như sau:
Đáp số :
05’
* Hoạt động 03 : ( Sửa bài tập 14 – SGK trang 80)
* Hướng dẫn :
HS giải phương trình bậc hai một cách bình thường tìm nghiệm, sau đó rút căn hay thưc hiện phép chia phân số và làm tròn đến chữ số phần trăm.
- HS có thể trả lời như sau:
Đáp số :
10’
* Hoạt động 04: ( Sửa bài tập 14 – SGK trang 80)
- GV yêu các nhĩm tiến hành giải
-Gọi đại diện của một nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét.
- Giáo viên chỉnh sửa,( nếu cĩ)
-Tiến hành thảo luận theo nhĩm.
-Đại diện trình bày
-Nhĩm khác nhận xét
* Hướng dẫn :
Gọi cạnh ngắn nhất là x (m) ( ĐK: x > 0), ta có phương trình:
Đáp số :
Cạnh ngắn nhất là 12 (m).
4.4 Củng cố:
Câu 1: Phương trình -2x2 +7x + 247 = 0co1 một nghiệm là 13.Nghiệm cịn lại là:
A. B. C. D.
Câu 2: Phương trình-x2 + kx + 7 = 0 cĩ một nghiệm là -3. Hệ số k và nghiệm cịn lạilà:
A. B. C. D.
4.5. Dặn dị:
Chuẩn bị trước bài: Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai.
Tuần 10-11 Tiết dạy : 30-31
Ngày dạy :
Bài dạy : §3 –MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT- BẬC HAI
I- Mục tiêu :
1- Về kiến thức:
Nắm được các phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học.
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
2- Về kĩ năng:
Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng: ax+b = 0 và ax2+bx+c = 0.
Biết cách biện luận số giao điểm của 1 đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị.
Biết sử dụng định lý Viét để xét dấu các nghiệm của 1 phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương.
3- Về tư duy:
Cần phân biệt rõ cách giải một phương trình không chứa và có chứa tham số.
4- Về thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lô-gíc.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Sách giáo khoa,thước, dụng cụ vẽ hình.
III- Phương pháp dạy học :
Gợi mở , vấn đáp, nêu vấn đề có đan xen hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài học:
1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp : ( 02’)
2-Kiểm tra bài cũ:
3 - Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
14’
1- Phương trình dạng :
* Hoạt động 01: GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải phương trình dạng : trong SGK – Trang 81.
- GV hướng dẫn cho HS ví dụ 1 SGK trang 81 -82.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H1?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H2 – SGK trang 82?
- HS nhắc lại :
- HS lên bảng trình bày VD1 SGK trang 81 -82 và điền vào bảng SGK yêu cầu.
- HS giải quyết câu hỏi H1 :
- HS giải quyết câu hỏi H2 :
1- Phương trình dạng :
( SGK trang 81)
10’
2- Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :
* Hoạt động 02: GV nhấn mạnhø khi giải pt chứa ẩn ở mẫu thức, ta cần chú ý đến điều kiện xác định của pt.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm Ví dụ 2, VD3 SGK trang 82,83,84 ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi H3 SGK trang 84.
- HS giải quyết câu hỏi H3 :
2- Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :
4 – Củng cố: (05’)
* Câu hỏi 01 : Giải các phương trình sau :
.
* Câu hỏi 02 : Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau :
* Câu hỏi 03 : Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau :
5- Dặn dò : (1’) Bài tập về nhà : 22,23,24 – SGK ĐS nâng cao 10 trang 84.
Tuần 11- 12: Tiết dạy : 32 - 33
Ngày dạy :
Bài dạy : BÀI TẬP
I - Mục tiêu :
1- Về kiến thức:
- Giải và biện luận các phương trình quy về bậc nhất,bậc hai theo tham số m.
- Xác định các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm duy nhất.
- Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
2- Về kĩ năng:
- Biết đưa pt về dạng quen thuộc tính và xét các trường hợp của biệt thức.
- Biết cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và định lý Vi-Ét vào việc giải các phương trình.
3- Về tư duy:
Biết vận dụng lý thuyết đã học vào việc giải bài tập.
Biết quy lạ về quen.
4 - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, khách quan.
II- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
-SGK và làm bài tập trước.
III- Phương pháp dạy học :
Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề có đan xen hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài học:
1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : ( 15’ Giải và biện luận phương trình :
- Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
20’
* Hoạt động 01:BT 25SGK
* Hướng dẫn :
Chuyển phương trình đã cho về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai quen thuộc rồi biện luận.
- HS tiến hành thảo luận theo nhĩm rồi lên trình bày
- HS có thể trả lời như sau :
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
20’
* Hoạt động 02:BT 26 SGK
* Hướng dẫn :
Chuyển phương trình đã cho xa lạ về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai quen thuộc rồi biện luận.
- HS tiến hành thảo luận theo nhĩm rồi lên trình bày
- HS có thể trả lời như sau:
b)
* Hoạt động 03: BT27 SGK
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
30’
* Hướng dẫn :
Đặt ẩn phụ để phương trình đã cho phức tạp trở về dạng cơ bản đã biết các giải, sau khi tìm được ẩn phụ thỏa điều kiện,lúc đó ta đi tìm ẩn chính x.
-Cho hoc sinh thảo luận theo nhĩm.
- HS tiến hành thảo luận theo nhĩm rồi lên trình bày
- HS có thể trả lời như sau:
4 – Củng cố: (05’)
Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau :
5. Dặn dò (1’)
Bài tập về nhà : 3.60; 3.61; 3.62– SGK BTĐS nâng cao 10 – Trang 68.
Tuần 13 Tiết dạy : 35 - 36
Ngày dạy :
Bài dạy : §4 –HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
1- Mục tiêu :
- Về kiến thức:
- Nắm được các phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học tập nghiệm và ý nghĩa hình học của nó.
- Nắm được công thức giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai.
- Về kĩ năng:
- Giải thành thạo phương trình bậc nhất hai ẩn và các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn, với hệ số bằng số.
- Lập và tính thành thạo các định thức cấp hai D, Dx, Dy từ một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước.
- Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.
- Về tư duy:
Cần phân biệt rõ cách giải một hệ phương trình không chứa tham số và có chứa tham số.
- Về thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lô-gíc thông qua việc giải và biện luận hệ phương trình.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. Sách giáo khoa.
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : ( 05’)
§3 – MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT – BẬC HAI
3 - Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Viết bảng
15’
* Hoạt động 01: GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số đã được học ở cấp hai ?
- GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi H1 SGK trang 88 ?
- Từ kết quả của các VD trên, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về số giao điểm của 2 đường thẳng bất kì trong mặt phẳng được cho bởi 2 phương trình trong hệ đã cho ?
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn – SGK trang 87 ?
- HS nhắc lại cách giải một hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn số ?
- HS lên bảng trình bày lời giải của câu hỏi H1– SGK trang 88?
( Các em làm việc theo nhóm )
- HS rút ra kết luận về vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong mặt phẳng ?
1- Hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn:
( SGK trang 87)
* Nhận xét :
10’
* Hoạt động 02: GV yêu cầu HS đọc cách xây dựng công thức trong SGK
File đính kèm:
- DAI SO 10 NC CHUONG III.doc