Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 1: Bài tập: Mệnh đề

 I. Mục đích yêu cầu :

Giúp học sinh nắm vững được :

- Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.

- Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ.

- Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ

- Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo.

 II. Chuẩn bị :

GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụng đưa ra ví dụ.

HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 1: Bài tập: Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 28/8/2008 Giảng: 29/8/2008 Tiết 1 : Bài tập: Mệnh đề I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh nắm vững được : - Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề. - Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ. - Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ - Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo. II. Chuẩn bị : GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụng đưa ra ví dụ. HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học. III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp: Sĩ số: 10B4:..........vắng:..................................................................................................... 10B5:..........vắng:..................................................................................................... 2.Bài mới: Câu hỏi: Thế nào là phủ định của một mệnh đề? Mệnh đề kéo theo? Mệnh đề đảo? Hai mệnh đề tương đương? Cho VD ? Hoạt động 1: Bài tập 1 Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Câu hỏi 1: Cho biết các mệnh đề sau đây đúng hay sai ? a) “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x ạ 4)” b) “$ x ẻ Z, không (x ạ 3 hay x ạ 5)” c) “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x = 1)” Gợi ý trả lời : a) Ta có : “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x ạ 4” = “$ x ẻ Z, (x = 1 hay x = 4)” đúng b) Ta có : “$ x ẻ Z, không (x = 3 hay x = 5)” sai. c) Ta có “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x = 1)” đúng Hoạt động 2 : Bài tập 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Hãy phủ định các mệnh đề sau : a) " x ẻ E, [ A và B ] b) " x ẻ E, [ A hay B ] c) “Hôm nay trong lớp có một học sinh vắn mặt”. d) Tất cả học sinh lớp này đều lớn hơn 16 tuổi”. Gợi ý trả lời : a) " x ẻ E, [ A hay B ] b) " x ẻ E, [ A và B ] c) “Hôm nay, mọi học sinh trong lớp đều có mặt” d) “Có ít nhất một học sinh của lớp này nhỏ hơn hay bằng 16tuổi” Hoạt động 3: Bài tập 3. Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Câu hỏi 1: Hãy lấy một ví dụ về mệnh đề kéo theo đúng. Giáo viên nhấn mạnh : - Khi P đúng thì P => Q đúng bất luận Q đúng hay sai. Khi P sai thì P => Q chỉ đúng khi Q sai. Câu hỏi 2; Hãy nêu một mệnh đề kéo theo là mệnh đề sau : Trả lời : Nếu hai tam tác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau. Hoạt động 4: Bài tập 4. Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Câu hỏi 1: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q a) Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Nếu a ẻ Z+, tận cùng bằng chữ số 5 thì a ∶ 5 a) Điều kiện đủ để 2 đường chéo của một tứ giác vuông góc với nhau là tứ giác ấy là một hình thoi. b) Điều kiện đủ để số nguyên dương a chia hết cho 5, thì số nguyên dương a tận cùng bằng chữ số 5. Hoạt động 5 : Luyện tại lớp. 1. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : " x ẻ ℤ : n + 1 > n Xét tính đúng sai của mệnh đề trên.? 2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : $ x ẻ ℤ : x2 = x. Mệnh đề này đúng hay sai? Hoạt động 6 : Thực hiện trong 5 phút ( hướng dẫn về nhà) Sử dụng ngôn ngữ “cần và đủ” để phát biểu thành lời các mệnh đề sau. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề đó a) x > 2 ú x2 > 4 b) 0 < x < 2 ú x2 < 4 c) ẵa - 2ẵ < 0 ú 12 < 4 d) ẵa - 2ẵ > 0 ú 12 > 4 e) x2 = a2 ú x = f) a ∶ 4ú a ∶ 2

File đính kèm:

  • docT1-menhde.doc