A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được bất phương trình, hệ bất phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương
-Nắm được một số chú ý gặp phải khi giải bất phương trình và hệ bất phương trình
2.Kỷ năng:
-Sử dụng được các phép biến đổi tương đương trong giải bất phương trình,hệ bất phương trình
-Giải một số bất phương trình đơn giản
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Thực hành giải toán
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:(6')
HS:Nhắc lại phương pháp giải hệ bất phương trình một ẩn ?
Thực hành giải hệ phương trình
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề:(1') Chúng ta đã biết phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương,bất phương trình ,hệ bất phương trình tương đương là gì ? Có những phép biến đổi bất phương trình tương đương nào,có gì khác so với biến đổi phương trình tương đương
2.Triển khai bài dạy:
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 33: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
33
Ngày soạn:17 / 01 / 2008
BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG
TRÌNH MỘT ẨN (2)
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được bất phương trình, hệ bất phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương
-Nắm được một số chú ý gặp phải khi giải bất phương trình và hệ bất phương trình
2.Kỷ năng:
-Sử dụng được các phép biến đổi tương đương trong giải bất phương trình,hệ bất phương trình
-Giải một số bất phương trình đơn giản
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Thực hành giải toán
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:(6')
HS:Nhắc lại phương pháp giải hệ bất phương trình một ẩn ?
Thực hành giải hệ phương trình
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề:(1') Chúng ta đã biết phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương,bất phương trình ,hệ bất phương trình tương đương là gì ? Có những phép biến đổi bất phương trình tương đương nào,có gì khác so với biến đổi phương trình tương đương
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1(7')
HS:Tương tự phương trình tương đương định nghĩa bpt tương đương,phép biến đổi tương đương
GV:Tóm tắt và ghi lên bảng
Hoạt động2(15')
GV:Giới thiệu phép biến đổi tương đương bằng cách cộng vào hai vế một biểu thức
GV:Trong các cặp bpt trên ,cặp bpt nào tương đương với nhau?
HS:Tìm cặp bpt tương đương và giải thích
GV:Nêu nhận xét
ú
GV:Tương tự giới thiệu phép biến đổi tương đương bằng cách nhân vào hai vế hoặc bình phương hai vế
Hoạt động3(12')
GV:Điều kiện của bpt này là gì ?
HS:
HS:Tiến hành biến đổi để giải bpt
GV:Lưu ý học sinh so sánh với điều kiện để rút ra tập hợp nghiệm
GV:Trong việc giải bpt này ,ta phải xét những trường hợp nào ?
HS x - 1 > 0 và x - 1 < 0
GV:Hướng dẫn học sinh giải trong các trường hợp
HS:Xem phần chú ý tiếp theo ở SGK qua hướng dẫn của GV
Bất phương trình tương đương
1.Bất phương trình tương đương :
*)Hai bất phương trình (hệ bất phương trình ) gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm
*)Phép biến đổi một bất phương trình ( hệ bất phương trình ) thành một bất phương trình ( hệ bất phương trình ) tương đương gọi là " Phép biến đổi tương đương "
Các phép biến đổi tương đương
2.Các phép biến đổi tương đương:
a.Cộng ( Trừ ):
*) Ví dụ :
1)
2)
*)Nhận xét :Chuyển vế đổi dấu mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình ta được bất phương trình tương đương
b.Nhân ( Chia ):
*)Ví dụ :
c.Bình phương:
*)Ví dụ:
Một số chú ý
3.Một số chú ý:
a.Khi giải bất phương trình thì điều kiện của bpt có thể thay đổi,do đó khi giải xong ta phải so sánh với điều kiện của bpt
*)Ví dụ :Giải bất phương trình sau:
(1)
Giải
ĐK:
Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của bpt là :
b.Khi muốn nhân vào hai vế của một bât phương trình với f(x),ta xét hai trường hợp f(x) 0
*)Ví dụ :Giải bất phương trình
(2)
Giải
ĐK: x
i,Nếu x < 1 thì vế trái của bpt âm nên bpt vô nghiệm
ii,Nếu x > 1:
Nên trong trường hợp này bpt có nghiệm là
Vậy ,nghiệm của bpt là :
c.(SGK)
IV.Củng cố:(2')
-Nhắc lại các phép biến đổi tương đương đã học
-Nhắc lại một số chú ý
V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững các kiến thức đã học
-Làm bài tập 1,3,4,5/SGK
-Tiết sau bài tập
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Dai so 10 Huong dan giam tai CKTKN(2).doc