A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh nắm được :
- Khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung lượng giác và góc lượng giác.
- Khái niệm đơn vị đo radian, mối quan hệ giữa đơn vị này với độ.
- Nắm được số đo của cung và góc lượng giác.
- Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được chiều dương, chiều âm của một đường tròn định hướng.
- Tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của cung.
- Biết cách xác định số đo của cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.
- Biết đổi đơn vị góc từ độ sang radian và ngược lại.
- Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
3. Về thái độ, tư duy:
- Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính thực tiễn cao.
- Rèn luyện óc tư duy thực tế.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Đại Số Lớp 10 - Tiết 48, 49: Cung Và Góc Lượng Giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
Tiết 48, 49: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
Ngày dạy: 02 /04/2012
Lớp dạy: 10A9 .
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh nắm được :
- Khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung lượng giác và góc lượng giác.
- Khái niệm đơn vị đo radian, mối quan hệ giữa đơn vị này với độ.
- Nắm được số đo của cung và góc lượng giác.
- Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được chiều dương, chiều âm của một đường tròn định hướng.
- Tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của cung.
- Biết cách xác định số đo của cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.
- Biết đổi đơn vị góc từ độ sang radian và ngược lại.
- Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
3. Về thái độ, tư duy:
- Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính thực tiễn cao.
- Rèn luyện óc tư duy thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên: + Giáo án điện tử.
+ Hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào hoạt động học tập.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Đường tròn định hướng và cung lượng giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trên máy chiếu và trả lời câu hỏi:
+ Nếu cuốn trục số theo n vòng thì mỗi điểm trên đường tròn sẽ ứng với bao nhiêu điểm trên trục số.
+ Với mỗi điểm trên trục số sẽ ứng với bao nhiêu điểm trên đường tròn.
- Nhận xét câu trả lời học sinh và đưa ra kiến thức mới.
- Từ đó nêu định nghĩa đường tròn định hướng.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trên máy chiếu và đưa ra khái niệm cung lượng giác.
- Giáo viên đưa ra các câu hỏi nhằm củng cố khái niệm :
+ Hình 2a điểm M di chuyển từ A đến B theo chiều âm hay dương ?
+ Hình 2b điểm M di chuyển từ A đến B theo chiều âm hay dương ? Nó quay nhiều hơn hình 2a mấy vòng ?
+ Hình 2c điểm M di chuyển từ A đến B theo chiều âm hay dương ? Nó quay nhiều hơn hình 2a mấy vòng ?
+ Hình 2d điểm M di chuyển từ A đến B theo chiều âm hay dương ?
- Giáo viên đưa ra các nhận xét và kí hiệu.
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Quan sát hình vẽ.
- Ghi nhận khái niệm cung lượng giác.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2: Góc lượng giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trên máy chiếu và trả lời câu hỏi:
- Tia OM quay quanh điểm nào và đi từ tia nào đến tia nào?
- Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm góc lượng giác.
- Đưa ra các câu hỏi củng cố :
+ Với mỗi góc lượng giác thì có bao nhiêu cung lượng giác và ngược lại?
+ Ta chỉ cần xét một trong hai hoặc cung lượng giác hoặc góc lượng giác trong việc xác định các tính chất của góc hoặc cung lượng giác có được không?
- Nhận xét và chính xác hóa.
- Quan sát hình vẽ.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận khái niệm.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 3: Đường tròn lượng giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 trên máy chiếu và đưa ra khái niệm đường tròn lượng giác.
- Nhấn mạnh: + Điểm gốc của đường tròn.
+ Các điểm đặc biệt.
- Quan sát hình vẽ.
- Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận khái niệm.
Hoạt động 4: Độ và rađian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu cung có số đo 1 radian.
- Đưa ra kí hiệu: rad
- Ngoài số đo radian còn có số đo nào mà em biết?
- Cả đường tròn có số đo là bao nhiêu?
- Nhắc lại công thức tính chu vi đường tròn?
- Nếu đường tròn có R=1 thì cả đường tròn có số đo là bao nhiêu radian?
- Giáo viên đưa ra mối liên hệ giữa độ và radian.
và
Chú ý: khi viết số đo theo radian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo.
- Đưa ra các ví dụ nhằm củng cố công thức.
- Từ đó đưa ra bảng chuyển đổi thông dụng.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi.
-
-
- Ghi nhận kiến thức.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 5: Độ dài của một cung tròn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đường tròn có số đo (rad) thì có độ dài R. Vậy cung có số đo (rad) thì có độ dài bao nhiêu?
- Đưa ra ví dụ nhằm củng cố khái niệm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động 6: Số đo của một cung lượng giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và trả lời câu hỏi.
- Hãy tìm số đo cung AM trong hình 5a.
- Tương tự hãy tìm số đo cung AM trong hình 5b và hình 5c.
- Từ ví dụ trên giáo viên nêu định nghĩa số đo cung lượng giác.
- Cho học sinh ghi nhận kí hiệu.
- Quan sát hình 5 và trả lời câu hỏi.
- Cung lượng giác có số đo là: .
- Cung lượng giác có số đo là: .
- Cung lượng giác AM có số đo là: .
- Ghi nhận kiến thức.
- Kí hiệu sđ AM
- sđ AM = =
Hoạt động 7: Cung lượng giác AD có số đo là bao nhiêu ?
Hình 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi.
+ Góc có số đo bao nhiêu?
+ Cung lượng giác AD có số đo bao nhiêu?
- Quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi.
+ .
+ .
Hoạt động 8: Số đo của một góc lượng giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nêu định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 7 và trả lời câu hỏi.
+ Góc , có số đo bao nhiêu?
+ Viết số đo của góc (OA , OE) và (OA , OP)?
- Cho HS làm việc theo nhóm để tìm kết quả.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Cho đại diện nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét và chính xác hóa.
- Nêu chú ý.
- Ghi nhận định nghĩa.
- Quan sát hình 7 và trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm để tìm kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 9: Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nêu phương pháp.
+ Chọn A(1 ; 0) làm điểm đầu.
+ Xác định điểm cuối M sao cho sđ AM = .
- Củng cố : Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các cung lượng giác có số đo lần lượt là
a) ; b) -7650 ; c) ; d) 8400 .
- Chia nhóm cho học sinh hoạt động.
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
- Cho đại diện nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét và chính xác hóa.
- Ghi nhận cách làm.
- Hoạt động theo nhóm.
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
- Ghi nhận kiến thức.
4. Củng cố :
- Hiểu được khái niệm đường tròn định hướng, cung lượng giác, được góc lượng giác, đường tròn lượng giác.
- Biết được đơn vị rađian và mối liên hệ giữa đơn vị rađian và độ.
- Biết đổi đơn vị từ độ ra rađian và ngược lại.
- Nắm được khái niệm số đo của cung lượng giác và số đo của góc lượng giác và các kí hiệu.
- Biết cách biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
5. Bài tập về nhà:
- Xem lại bài đã học.
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5, 6, 7 (SGK).
Ngày soạn:27/03/2012
Người soạn
Cao Văn Cường
Ngày duyệt:
GVHD chuyên môn
Nguyễn Viết Sáng
- Đọc tiếp bài giá trị lượng giác của một cung.
File đính kèm:
- CUNG V GOC LUONG GIAC.doc