I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
- Củng cố quy tắc cộng và quy tắc nhân
2)Về kỹ năng:
- Bước đầu vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải toán.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần),
III. Phương pháp:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, sơ đồ học sinh
*Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2409 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 22: Bài tập quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trêng THPT T©n Yªn 2
Tæ To¸n
TiÕt theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh : 22.
Ch¬ng II: Hµm Tổ Hợp – Xác xuất
Bµi 1: Bài Tập Quy Tắc Đếm ( 1tiÕt)
Ngµy so¹n: 24/9/2010
TiÕt 1
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
- Củng cố quy tắc cộng và quy tắc nhân
2)Về kỹ năng:
- Bước đầu vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải toán.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần),
III. Phương pháp:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, sơ đồ học sinh
*Bài mới:
HĐ1: Bài tập về áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
Nội dung
GV: Cho học sinh làm bài tập 1
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày lời giải đúng)
GV : cho hs làm BT 2 về quy tắc nhân.
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày lời giải đúng)
HS làm bài tập 1.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS làm bài tập 2.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
20’
Bài tập 1. Một đội thi đấu bóng bàn gồm 8 vận động viên nam và 7 vận động viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách cử vận động viên thi đấu:
a) Đơn nam, đơn nữ;
b)Đôi nam nữ.
Bài tập 2 (SGK trang 46)
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100?
HĐ 2: Bài tập về áp dụng quy tắc cộng trong trường hợp hai hành động bất kì
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
Nội dung
GV lấy ví dụ và ghi đề lên bảng.
GV gọi HS tìm số phần tử của tập hợp A, B, A∪B, A∩B.
Hãy suy ra đẳng thức:
GV nêu chú ý và ghi lên bảng.
(Bài tập áp dụng)
:
GV cho HS làm bài tập áp dụng
HS đại diện các nhóm đúng tại chỗ trình bày lời giải.
GV nhận xét và trình bày lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
HS suy nghĩ và trả lời:
n(A) = 6, n(B) = 5
n(A∪B) = 8
n(A∩B)=2
Vậy
=8.
HS các nhóm thảo luận và cử đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải.
HS cách nhóm khác nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Ký hiệu A là tập hợp các số chẵn (có 4 số ) và B là tập hợp các số nguyên tố (có 4 số) trong tập hợp đã cho. Khi đó, số cách chọn cần tìm là n(A∪B). Nhưng số phần tử nguyên tố chẵn là 2, tức n(A∩B)=1. Vậy ta có:
= 4 + 4 – 1 = 7.
20’
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
Tìm số phần tử của tập hợp và từ đó suy ra đẳng thức:
*Chú ý: Nếu hai tập hợp hữu hạn A và B bất kỳ thì ta có công thức sau:
BT:
Nội dung: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có bao nhiêu cách chọn một số hoặc là số chẵn hoặc là số nguyên tố?
HĐ3:Củng cố( 5’ ):
GV gọi HS nhắc lại quy tắc cộng.
GV gọi HS nhắc lại quy tắc nhân.
Yêu cầu học sinh về làm BT về nhà.
File đính kèm:
- DS T22.doc