§10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: - Hiểu được quy tắc nhân phân số.
• Kỹ năng : - Biết vận dụng quy tắc nhân phân số vào các bài tập cụ thể.
- Có kỹ năng rút gọn phân số khi cần thiết.
• Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, vở ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào?
2. Thực hiện phép toán nhân 2 phân số sau:
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 bài 10: Phép nhân phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Phượng Hồng
Họ và tên sinh viên : Trần Nguyễn Việt Hằng GIÁO ÁN ĐẠI SỐ LỚP 6
Trường: THCS Đoàn Thị Điểm Ngày soạn: 01/03/2013
Lớp : 6A4 Ngày dạy : 05/03/2013
Tiết: 84 - Tuần:.
§10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Hiểu được quy tắc nhân phân số.
Kỹ năng : - Biết vận dụng quy tắc nhân phân số vào các bài tập cụ thể.
- Có kỹ năng rút gọn phân số khi cần thiết.
Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, vở ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào?
2. Thực hiện phép toán nhân 2 phân số sau:
a) (ĐA: ) b) (ĐA: )
- Đặt vấn đề: Vậy phép nhân thực hiện như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Quy tắc (15 phút)
- Cho thêm 1 ví dụ khác
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?1 SGK/ 35.
- Đặt câu hỏi ở ?1
b) Các số 1, 14 và 5, 2 có được do đâu?
- Gọi 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi HS phát biểu quy tắc SGK/ 36.
- Cho thêm 1 ví dụ khác
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?2 SGK/ 36.
- Đặt câu hỏi ở ?2
b) Các số -1, 9 và -7, 5 có được do đâu?
- Gọi 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi 3 HS lên bảng làm ?3 SGK/ 36.
- Gọi 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Chú ý theo dõi và lắng nghe.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm ?1 vào vở.
b) Số 1 và 14 có được do đơn giản hai số 3 và 42 cho 3. Số 5 và 2 có được do đơn giản hai số 25 và 10 cho 5.
- 2 HS nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe, ghi chép.
- Chú ý lắng nghe và theo dõi.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm ?2 vào vở.
b) Số -1 và 9 có được do đơn giản hai số -6 và 54 cho 6. Số -7 và 5 có được do đơn giản hai số -49 và 35 cho 7.
- 2 HS nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm ?3 vào vở.
- 3 HS nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
1. Quy tắc:
- Ví dụ:
?1 a)
b)
- Quy tắc: SGK/ 36
- Ví dụ:
(Số nguyên âm khi nhân phải đặt trong dấu ngoặc đơn)
?2 a)
b)
?3 Tính:
a)
b)
c)
Hoạt động 2: Nhận xét (10 phút)
Trình bày các phép nhân trong phần nhận xét
- Chia phép toán ra 3 bước (không tính đề).
. Bước 1:
đưa số nguyên về dạng phân số có mẫu bằng 1.
. Bước 2:
đơn giản tử và mẫu bằng cách áp dụng quy tắc rút gọn phân số đã học ở bài 4
. Bước 3: Cho ra kết quả.
- Giải thích tương tự với phép toán nhân kế tiếp.
- Gọi HS phát biểu nhận xét SGK/ 36.
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?4 SGK/ 36.
- Gọi 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Chú ý lắng nghe, theo dõi và ghi chép.
- Chú ý lắng nghe, ghi chép.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm ?4 vào vở.
- 2 HS nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
2. Nhận xét:
?4 Tính:
a)
b)
Hoạt động 3: Củng cố (13 phút)
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 69 (a, b, c, e)/ 36.
- Gọi 4 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 71a/ 36.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS nhận xét.
- Chú ý lắng nghe, theo dõi.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
69. Nhân các phân số:
a) b)
c)
e)
71. Tìm , biết:
a)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học kỹ quy tắc nhân phân số với 1 phân số và nhân phân số với 1 số nguyên.
- Làm bài tập 69, 70, 71 SGK/ 36, 37.
- Xem trước bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- Bài 10. Phép nhân phân số.doc