A. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT , thước thẳng có chia vạch
HS: Dụng cụ học tập
C. Tổ chức dạy học trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
II. Bài mới
115 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Lê Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Phương tiện dạy học
GV: SGK, SBT ...
HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
Hoạt đông của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Cho HS quan sát H1 SGK- Kể tên các đồ vật trên mặt bàn?
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
Hoạt động 2:
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:bằng cách liệt kê các phần tử
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Có mấy cách viết tập hợp?
Hoạt động 3: Vận dụng
- Hs làm ?1, ?2
- Hai em lên bảng trình bày
- GV lưu ý: Cá phần tử giống nhau chỉ liệt kê 1 lần
1. Các ví dụ
- Tập hợp các đf vật trên mặt bàn
- Tập hợp các học sinh của lớp
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết. Các kí hiệu
- Đặt tên tập hợp: Chữ cái in hoa
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
- B =
- Phần tử a, b, c
a B....
d B
* Chú ý: SGK/5
Bài tập 3.SGK-tr06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A =
?1: D =
hoạc D =
2 D ; 10 D
?2: M =
Hoạt động 4: Củng cố
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A =
Cách 2: A =
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 02
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT , thước thẳng có chia vạch
HS: Dụng cụ học tập
C. Tổ chức dạy học trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
II. Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống ?
12... N; ... N
- Biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5N*
0 N 0 N*
Hoạt động 2:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp A = bằng các liệt kê các phần tử?
- GV gioéi thiệu số liền trước , số liền sau.
- HS : Làm ?
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
-Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn : a a; a b hoạc b a
- Quan hệ bắc cầu: a a < c
- Quan hệ liền trước, liền sau
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất .
- Tập hợp N có vô số phần tử
?: 28 ; 29 ; 30
99 ; 100; 101
Hoạt động 3: Củng cố
Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
Một số HS lên bảng chữa bài
- bài 6: +Số liền sau của 17 là 18
+ Số liền sau của 99 là 100
+ Số liền sau của a là a+1
+ Số liền trước của 35 là 34
+ Số liền trước của 1000 là 999
+ Số liền trước của b là b - 1
- bài 7: a) A =
b) B =
c) C =
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 SBT.
Hướng dẫn bài 15( sbt):
c)Không là 3 số tự nhiên liên tiếp
d) m =1 => m- 1 không là số tự nhiên
------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Ngày soạn :
Ngày giảng
Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30; bảng phụ .
Phiếu 1:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
C. Các hoạt đọng dạy học trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách
II. Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Cho ví dụ một số tự nhiên, đọc các số đó?
-Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung phiếu 1
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
Hoạt động 2
- HS đọc mục 2 SGK
- HS làm ?( đứng tại chỗ trả lời )
Hoạt động 3:
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX?
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28?
- So sánh cách gh số theo hệ la mã và hệ thập phân?
1. Số và chữ số
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 để ghi mọi số tự nhiên
- Mỗi số có thể có 1 , 2, 3 hoạc nhiều chữ số
Ví dụ: 0 : có 1 chữ số
53: có 2 chữ số
1208 : có 4 chữ số
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
- Trong hệ thập phân cú 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
?- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987
3. Chú ý
– Cách ghi số La mã:
I (1); V( 5 ); X( 10 ) ; IV( 4 );I V ( 9 )
- Ví dụ:
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 =18
Hoạt động4: Củng cố
Làm bài tập 12 ; 13 SGK
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng trình bày
Bài 12: A =
Bài 13: a) 1000
b) 1023
Hoạt động 5: Hướng dẫn các bài tập về nhà
Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
Hướng dẫn bài 15: c) Chuyển 1 que diêm để được kết quả đúng
Tiết 04
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Số phần tử của tập hợp -Tập hợp con
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D = ; E = ; H =
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
HS: Phiếu học tập
C. Hoạt động trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120
HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
III. Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu
- Giáo viên giới thiệu tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
Hoạt đông 2:
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
1. Số phần tử của một tập hợp
- Ví dụ:
A = 1 phần tử
B = 2 phần tử
C = 100 phần tử
N = vô số phần tử
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
BT 17A = có 21
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và
B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B.
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c)
Hoạt động 3. Củng cố
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
Bài 16 ( sgk) a) 1 phần tử
b ) 1 phần tử
c) Vô số phần tử
d) không có phần tử
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Hướng dẫn bài 19: A =
B =
-------------------------------------------------------
Tiết 05
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Chuẩn bị
GV:Bảng phụ
HS: Phiếu học tập
C. Hoạt động trên lớp
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có mộtphần tử, hai phần tử là tập con của H.
II. Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1:
- HS đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm ra giấy phiếu so sánh và nhận xét
Hoạt động 2-2:
-Làm bài theo nhóm vào giấy
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày- các nhóm theo dõi nhận xét
Hoạt động 2-3:
-GV hướng dẫn bài 23. SGK
- Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
Hoạt động 2-4:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
- HS trình bày bài tập 24. SGK
Bài 21. SGK
- Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a +1 phần tử
- B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C =
b. L =
c. A =
d. D =
Bài 23. SGK
D = có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
III.Hoạt động 3: Củng cố
Cho M = Viết các tập hợp con của M có 2 phần tử?
; ;
IV. Hoạt động 4:Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
-----------------------------------------------------------------
Tiết 06
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ)
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
C. Hoạt động trên lớp
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
Tính chu vi của một sân hình chưc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
II.Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1:
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK
và làm ? 1
- GV treo bảng phụ ghi ?1- HS thực hiện
- HS đọc lời giải ?2
Hoạt động 2-1:
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
- Làm bài 30a
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 1
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
? 2
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ......
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
(SGK)
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
Bài tập 30a.
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
III Hoạt động 3: Củng cố
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
ĐS: Bài 26. 54 + 19 + 82 = 155 km
Bài 27. a. ( 86 + 14 ) + 357 = 457
b. ( 72 + 128 ) =269
c. ( 25 .4 ) . ( 5.2). 27= 27000
d. 28 ( 64 + 36 ) = 2800
IV Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học các tính chất
- Làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
44, 45, 51 SBT
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi
- Hướng dẫn bài 45: dùng tính chất giao hoán , kết hợp
Ngày soạn:
Tiết 7: Ngày giảng:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghio nội dung bài 33-sgk. Máy tính bỏ túi
HS: Máy tính bỏ túi , phiếu học tập
C. Hoạt động trên lớp
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: a. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
b. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
II. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải.
-HS nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Trong bài tập trên đã vận dụng tính chất nào?
Hoạt đông 2-2
- HS đọc đề bài- Làm bài vào phiếu
- Hai HS lên bảng trình bày
– GV thu 5 phiếu kiểm tra
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
Hoạt động 2-3:
- HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2-4
- a có thể là những số nào? b là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
Bài tập 31. SGK
a. = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) =600
b. ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22 ) = 940940
c. 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30
= (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25
= 225
Bài tập 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài tập 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
III.Hoạt động 3: Củng cố
Bài 34 (sgk):- GV giới thiệu máy tính bỏ túi: Một số phím trong máy tính bỏ túi
+ Mở máy , tắt máy
+ Các số từ 0 -> 9
+ Nút dấu cá phép toán
+ nút xoá
-HS đọc và thực hiện trên máy tính của mình
- Vận dụng tính : 1364 + 4578 =
6453 + 1469 =
1534 + 217 + 217 + 217 =
- GV hướng dẫn :+ Cách sử dụng phím nhớ
+ lưu phép tính và hằng số
IV. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết
- giờ sau mang máy tính bỏ túi
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Tiết 8: Ngày giảng:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Máy tính bỏ túi , bảng phụ chép đề bài 38 sgk
HS : Máy tính bỏ túi
C. Hoạt động trên lớp
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
II. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1:
- HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
Hoạt động 2-2:
- HS vận dụng bài giải mẫu để giải tiếp
- Hai HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2-3:
- HS đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- Một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp hoàn thiện vào vở
Hoạt động 2-4:
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài 38.
- HS sử dụng máy tính để tính
Hoạt động 2-5:
- HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho hs thi giải nhanh
- GV giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
Bài 38.sgk
Dùng máy tính bỏ trúi
375 . 376 = 141000
624 . 625 = 390000
13.81 . 125 = 131625
Bài 40. sgk
- Một tuần lẻ có 7 ngày.
- hai tuần lễ có 2 .7 = 14 (ngày) => = 14
- = .2 = 14. 2 = 28
Vậy năm đó là 1428
III. Hoạt động 3: Củng cố
- Khắc sâu các bài tập đã chữa
- các tính chất của phép cộng và phép nhân
IV. Hoath động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc và làm các bài tập 39SGK
- Làm bài 49, 56b, 57, 58, 59 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Tiết 9: Ngày giảng:
Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Giấy nháp
C. Hoạt động trên lớp
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giải bài tập 39 ( sgk)
Phép cộng và phép nhân trong N có luôn thực hiện được không?
II. Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1:
- Tìm số tự nhiên x để
2 + x = 5 ; 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
- HS : Làm ?1:
Hoạt động 2-2:
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
HS: làm ?2
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3
GV đưa ra bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng điền
1. Phép trừ hai số tự nhiên
- Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
- Có thể xác định hiệu nhờ tia số.
7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
? 1 a. 0 b. a c. a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
- Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a. 0 b. 1 c. a
14
0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
III. Hoạt động 3: Củng cố
- Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. x:13 = 41 d. 7x – 8 = 713
x = 13.41 7x = 713 + 8
x = 533 7x = 721
X = 721 : 7
- HS : Đọc phần ghi nhớ X = 103
- Làm bài 43 / sgk: HS trả lời miệng
IV. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK Làm bài 62, 63 SBT
- Hướng dần bài 41: Huế – Nha Trang: 1278 - 658
Ngày soạn :
Tiết 10 Ngày giảng:
Luyện tập 1
A. Mục tiêu
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
- GV: bảng ohụ , phấn màu , máy tính bỏ túi
- HS: Ôn phép trừ , phép chia máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động trên lớp
I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 44b, 44e
ĐS: b.102 e. 3
HS2: Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trong phép chia còn rư.
HS3: thông báo kết quả bài tập 46. SGK
ĐS: Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2
Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3
II. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1:
- Gv nêu đề bài
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 2-2:
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- HS làm bài vào phiếu , trao đổi phiếu chấm tréo
Hoạt động 2-3:
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hai hs lên bảng trình bày
Hoạt động 2-4:
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- HS làm bài theo nhóm , đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
Bài 47. SGK
a. (x-35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + ( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x+61) = 82
x+61 = 156 -82
x+61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Bài 48. SGK
35 + 98
= (35-2) + (98+2)
= 33 + 100
= 133
46+29
= (46-1)+(29+1)
= 45 + 30
= 75
Bài tập 49. SGK
321-96
=(321+4)-(96+4)
= 325 -100
=225
1354-997
=(1354+3)-(997+3)
= 1357 – 1000
= 357
Bài 69. SBT
Mỗi toa tàu chứa được:
10 . 4 = 40 ( người)
Vì :
892 : 40 = 22 dư 12
Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu.
Bài 70.SBT
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
b..................
III. Hoạt động 3: Củng cố
- Khắc sâu cách tính nhẩm
- Quan hệ giữa các số trong phép cộng – phép trừ và phép chia
IV. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK
Làm bài 62 => 68 SBT
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Tiết 11 Ngày giảng:
Luyện tập 2
A. Mục tiêu
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ , máy tính bỏ túi, phấn màu.
- Hs: Ôn 4 phép tính , máy tính.
C. Hoạt động trên lớp
I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 62a,b
ĐS: a.203 b. 103
HS2: Chữa bài tập 63
Dư 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5
x = 4.k + 1 ; x = 4.k
II. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2-1:
- Nêu yêu cầu của bài toán?
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 2-2:
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Gv : lưu ý mua được nhiều nhất bao nhieu cuốn vở?
Hoạt động 2-3:
- Xác định rõ vai trò của x trong từng biểu thức?
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2-4:
- Hs đọc đề bài , nêu yêu cầu của đề bài?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
- Hai nhóm trình bày
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 52. SGK
a. 14.50
= (14:2).(50.2)
= 7 . 100
= 700
16.25
= (16:4).(25.4)
= 4 . 100
= 400
b. 2100:50
= (2100.2):(50.2)
= 4200:100
= 42
c. 132 : 12
= (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1
= 11
Bài tập 53.SGK
a. Vì: 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở loại I
b. Vì 21000:1500 = 24 nên tâm mua được 24 cuốn
Bài 77.SBT
a. x – 36:18 = 12
x – 2 = 12
x = 14
b. (x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12 . 18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
Bài tập 85. SBT
Từ 10 – 10-2000 đến
10-10-2010 là 10 năm, trong đó có hai năm nhuận là 2004 và 2008. ta có 10.365+ 2=2652
3652:7 = 521 dư 5
Vậy ngày10-10-2000
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_le_thi_lien.doc