A. Mục tiêu
1. Kiến thức: học sinh nắm được thứ tự trong tập hợp các số nguyên . Hiểu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2. Kĩ năng: biết vận dụng kiến thức về thứ tự trong tập hợp các số nguyên để so sánh hai số nguyên , kĩ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai giá trị tuyệt đối so sánh hai số nguyên thông qua so sánh hai giá trị tuyệt đối của chúng .
3. Thái độ cẩn thận chính xác .
B.Chuẩn bị * Giáo viên : nội dung bài, máy chiếu .
* Học sinh : ôn kiến thức về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, tập hợp số nguyên, số đối của một số nguyên .
C. Tíên trình dạy học
10 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Lê Văn Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn thao giảng
Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Người thực hiện: Lê văn triều
Đơn vị: Trung học cơ sơ Quỳnh giao
Tuần 14
Ngày soạn :19/11/2009
Tiết 42
Ngày dạy :26/11/2009
Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Mục tiêu
Kiến thức: học sinh nắm được thứ tự trong tập hợp các số nguyên . Hiểu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Kĩ năng: biết vận dụng kiến thức về thứ tự trong tập hợp các số nguyên để so sánh hai số nguyên , kĩ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai giá trị tuyệt đối so sánh hai số nguyên thông qua so sánh hai giá trị tuyệt đối của chúng .
Thái độ cẩn thận chính xác .
B.Chuẩn bị * Giáo viên : nội dung bài, máy chiếu .
* Học sinh : ôn kiến thức về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, tập hợp số nguyên, số đối của một số nguyên .
C. Tíên trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: (5phút)
Kiểm tra bài cũ
1) * Viết tập hợp Z các số nguyên
*Tìm số đối của các số sau : 0; -20 ; 75
Hoạt động 2:(1 phút)
Đặt vấn đề :
? Nhiệt độ ở Mát- xcơ - va lúc 7giờ là -100C nhiệt độ lúc 13 giờ là +10C. Hỏi vào thời điểm nào thì nhiệt độ ở Mát- xcơ- va cao hơn
để trả lời được câu hỏi trên ta nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động 1 so sánh hai số nguyên (15phút)
Ta đã biết với hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia ,chẳng hạn số 3 và số 5 khi biểu diễn trên tia số nằm ngang điểm 3 nằm bên trái điểm 5 ta nói 3 nhỏ hơn 5
Đối với các số nguyên cũng như vậy với hai số nguyên khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia khi a nhỏ hơn b ta kí hiệu a a .Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Em hãy so sánh a và b
Đó chính là nội dung kết luận về quan hệ thứ tự trong tập hợp số nguyên . Một em đọc sách giáo khoa
Vận dụng kiến thức trên các em làm ?1
Chốt kiến thức
Điểm -5 nằm bên trái điểm - 3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3
Điểm 2 nằm bên phải điểm – 3 nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3
* Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0
Ta đã biêt với hai số tự nhiên liền nhau có quan hệ số liền trước số liền sau, hoàn toàn tương tự với hai số nguyên liền nhau cũng có quan hệ số liền trước số liền sau
Đó chính là nội dung chú ý sách giáo khoa.
Một em đứng tại chỗ đọc Vận dụng chú ý các em làm bài tập số 1
Điền số thích hợp vào chỗ trống ()
số liền trước của -2 là
số liền sau của -2 là
,-2 ,là ba số nguyên liên tiếp
Chốt kiến thức
để củng cố và hiểu rõ hơn về so sánh hai số nguyên ta làm ?2
?2 so sánh
a) 2 và 7; b) -2 và -7
c) -4 và 2 d) -6 và 0
e) 4 và -2 g) 0 và 3
Hãy nhận xét
Cho Bài tập 2:
Điền vào chỗ trống (..)cụm từ “lớn hơn”, “nhỏ hơn” vào chỗ trống để được câu đúng.
Mọi số nguyên dương đều số 0
Mọi số nguyên âm đều số 0
Mọi số nguyên âm đều.. bất kì số nguyên dương nào.
Đó chính là nội dung nhận xét sách giáo khoa một em đọc
Đến đây em đã đủ kiến thức để trả lời phần đặt vấn đề ở đầu bài chưa ?
Em hãy đọc trên bảng
Chốt kiến thức
Khi so sánh hai số tự nhiên ta dung tia số khi so sánh hai số nguyên ta dùng trục số thông thường ta có dùng nhận xét để so sánh có thể so sánh với số 0, so sánh số nguyên âm với số nguyêndương
vấn đề đặt ra là so sánh hai số nguyên âm với nhau ngoài cách trên ra ta còn cách nào không ? để so sánh hai số nguyên âm ta còn dùng cách so sánh hai giá trị tuyệt đối của chúng vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ta xét mục 2
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (15 phút)
Quan sát hình vẽ ta thấy khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm 0 là 3 đơn vị
khoảng cách từ điểm 3 đến điểm 0 là 3 đơn vị
Hoàn toàn tương tự các em đọc và trình bày ?3
?3 tìm khoảng cách từ mỗi điểm : 1;-1;-5;5;-3;2;0 đến điểm 0
Chốt đáp án
Giới thiệu:
Khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm 0 trên trục số là 3 đơn vị ta nói 3 là giá trị tuyệt đối của -3
Khoảng cách từ điểm 3 đến điểm 0 trên trục số là 3 đơn vị ta nói 3 là giá trị tuyệt đối của 3
Vậy giá trị tuyệt đối của một số a là gỉ ?
Gía trị tuyệt đối của số nguyên a được kí hiệu là /a/ đọc là giá trị tuyệt đối của a
Cho bài tập 3:
Đọc kí hiệu sau
a, ê0 ê
b, ê-13 ê
C, ê9 ê
d, ê- 9 ê
Tìm giá trị tuyệt đôí của mỗi số trên
Đó chính những ví dụ SGK
Để củng cố cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên ta làm ?4
Tìm giá trị tuyệt đối của
mỗi số: 1;-1;5;-5;-3;2
Chốt đáp án
Giá trị tuyệt đối của một số 0 là số như thế nào?
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là số như thế nào?
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số như thế nào?
So sánh ê-5 êvới ê-3 ê
Hãy so sánh – 5 với – 3
vậy trong hai số nguyên âm số có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì như thế nào so với số có gía trị tuyệt đối nhỏ hơn
Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào?
Đó chính là nội dung nhận xét sách giáo khoa một em đọc
Hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì như thế nào?
Vận dụng các em làm bài tập 4(Bài 15/73/SGK)
<
=
>
15. ê3 ê ê5 ê;
? ê-3 ê ê-5 ê
ê- 1 ê ê0 ê; ê2 ê ê-2 ê
Chốt kết quả
Hoạt động 3:Hoạt động nhóm (7phút)
Câu 1:Trong các tập số nguyên sau, tập hợp nào có các số nguyên được xắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đưng trước câu mà em cho là đúng.
A. {2; -17; 5; 1; -2; 0}
B. {-17; -2; 0; 1; 2; 5}
C. {-2; -17; 0; 1; 2; 5}
Câu 2: Tìm x Î Z. biết.
-3 < x < 3
Nhóm 3;4:
Câu 1: khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là sai
A.ôaô≥0 với mọi aÎZ.
B.ôaô > 0 khi a là số nguyên khác 0
C.ôaô = 8 khi a = 8
D. ôaô = 0 khi a = 0
Câu 2:Tìm x biết:
ôxô = 11
chốt đáp án
Hoạt động Hướng dẫn về nhà(2phút)
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 11; 13; (Trang 73 sách giáo khoa)
21; 23; 24 (Trang 54 sách bài tập)
Tìm số nguyên x biết
a) |x| £ 5;b) 2 < |x| < 6
Hướng dẫn
Giá trị tuyệt đối của x có thể lấy gía trị nào?
|x| = 0 thì x nhận những giá trị nào?
|x| = 1 thì x nhận những giá trị nào?
|x| = 2 thì x nhận những giá trị nào?
|x| = 3 thì x nhận những giá trị nào?
|x| = 4 thì x nhận những giá trị nào?
|x| = 5 thì x nhận những giá trị nào?
vậy x nhận giá trị nằm trong khoảng nào?
Hãy viết công thức tổng quát cho trường hợp
|x| < k
Hoàn toàn tương tự về nhà làm ý b:
2 < |x| < 6
Tiết sau luyện tập
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
0
0
0
0
0
-3
0
0
0
0
0
2
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
-2
0
0
0
0
0
Z = {...-3;-2;-1;0;1;2;.. 3}
Số đối của 0 là 0
số đối của -20 là 20,
số đối của 75 là -75
Đọc phần đóng khung
-3
-2
-1
0
1
2
3
a lớn hơn b
Đọc sách giáo khoa
Đọc ?1
Hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời trong thời gian 1phút
Nhận xét câu trả lời
Đọc chú ý
Đọc bài 1
Đứng tại chỗ trả lời bài tập 1
Điền số thích hợp vào chỗ trống ()
số liền trước của -2 là -3
số liền sau của -2 là -1
- 3 ,-2 ,- 1 là ba số nguyên liên tiếp
Đọc ?2
nêu yêu cầu ?2
Hoạt động cá nhân trình đọc và bầy ?2 vào bảng tay trong thời gian (1 phút)
trả lời
a) 2 -7
c) -4 < 2 d) -6 < 0
e) 4 > -2 g) 0 < 3
Nhận xét câu trả lời
Đọc Bài tập số 2.
Trình bày bài tập
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Nhận xét
Đọc nhận xét
Đọc câu hỏi
Trả lời: Nhiệt độ vào thời điểm 13 giờ cao hơn vì
-10 < +1
-3
-2
-1
0
1
2
3
3 đơn vị
3đơnn vị
3 đơn vị
3đơnn vị
Đọc ?3
Đứng tại chỗ trả lời ?3
cả lớp nháp bài
nhận xét câu trả lời
Khoảng cách từ điểm 1 đến điềm 0 là 1 đơn vị
Khoảng cách từ điểm -1 đến điểm 0 là 1 đơn vị
Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là 5 đơn vị
Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 đơn vị
Khoảng cách từ điểm -3 đến điểm 0 là 3 đơn vị
Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2 đơn vị
Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đơn vị
Đọc khái niệm
Đọc bài tập trả lời bài tập
Đọc kí hiệu:
Giá trị tuyệt đối của 0
a, ê0 ê= 0
b, ê-13 ê= 13
C, ê9 ê= 9
d, ê- 9 ê= 9
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số trên
Học sinh đọc ?4
Hoạt động cá nhân làm ?4vào bảng tay Thời gian (1phút)
Trình bày
ê-1 ê=1 ê-5 ê= 5
ê-1 ê=1 ê-3 ê= 3
ê5 ê= 5 ê2 ê= 2
Nhận xét
Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó và là một số nguyên dương
ê-5 ê> ê-3 ê
- 5 < - 3
Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau
Đọc nhận xét
Bằng nhau hoặc đối nhau
Đọc bài
Hoạt động cá nhân làm vào bảng tay Trong thời gian (1phút)
Trình bày
<
=
>
15. ê3 ê< ê5 ê;
? ê-3 ê< ê-5 ê
ê- 1ê> ê0 ê; ê2 ê= ê-2 ê
Nhận xét
b.
x Î{-2; -1; 0; 1; 2}
c.
x = -11hoặc x = 11
|x| Î{0;1;2;3;4;5}
x nhận gía trị 0
x nhận gía trị 1 ; -1
x nhận gía trị 2 ; -2
x nhận gía trị 3 ; -3
x nhận gía trị 4 ; -4
x nhận gía trị 5 ; -5
Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
1. So sánh hai số nguyên
* Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b thì a nhỏ hơn b
*Chú ý (SGK/71)
*Nhận xét
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
*Khái niệm :
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trêm trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên
Ví dụ
b.Nhận xét:
*Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
*giá trị truyệt đối của một số nguyên dương là chính nó
*giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương
*Trong hai số nguyên âm, số nào có gía trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
* Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau
Luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_42_thu_tu_trong_tap_hop_cac_so_ngu.doc