I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
- Kỹ năng: Phân tích thành thạo 1 số ra thừa số nguyên tố. Vận dụng kiến thức giải được một số bài toán liên quan.
- Thái độ: Có ý thức mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, phấn màu, phiếu học tập.
- HS : Làm bài tập, học kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
- Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 11, Tiết 30: Luyện tập - Hoàng Đình Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu
GV: Hoàng Đình Mạnh
Ngày soạn: 28/10/2009
Ngày giảng: 02/11/2009
Tuần 11
Tiết 30: Luyện tập .
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
Kỹ năng: Phân tích thành thạo 1 số ra thừa số nguyên tố. Vận dụng kiến thức giải được một số bài toán liên quan.
Thái độ: Có ý thức mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài
CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, phấn màu, phiếu học tập.
HS : Làm bài tập, học kiến thức cũ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
- Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
? Yêu cầu HS đọc đề bài
? Nhận xét bạn An làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
? Hãy sửa lại cho đúng
- Nhận xét cách sửa
- Chốt
? Gọi 2 HS lên bảng phân tích 225 và 1050 ra thừa số nguyên tố
? Nhận xét bài bạn
? Các số trên chia hết cho các số nguyên tố nào.
- Chốt
- Thực hiện
HS giải thích sai vì các số kết quả vẫn chứa hợp số
- Đứng tại chỗ sửa cho đúng
- Nhận xét kết quả của bạn sau khi đã sửa
- 2 HS lên thực hiện
- Lớp làm nháp nhận xét bạn
- Trả lời
- Ghi vở
1. Chữa bài tập
Bài tập 126/SGK tr50
120 = 2.3.4.5 (Sai vì 4 là hợp số)
Sửa: 120 = 23.3.5
306 = 2.3.51 ( Sai vì 51 là hợp số)
Sửa: 306 = 2.32.17
567 = 92.7 ( Sai vì 9 là hợp số)
Sửa: 567 = 34.7
Bài tập 127/SGK tr50
225
75
25
5
1
3
3
5
5
1050
5025
1675
335
67
1
2
3
5
5
67
Vậy 225 = 32.52
1050 = 2.3.52.67
Hoạt động 2: Luyện tập
? Các số a ; b ; c đã được viết dưới dạng gì ?
? Em hãy viết tất cả các ước của a
- HD học sinh tìm
- Gọi HS khác nhận xét sửa sai
b) b = 25 có 5 + 1 = 6 ước
c. 32. 7 có (2+1).(1+1) = 6 ước
Yêu cầu HS làm bài 130
- Các số có quan hệ gì với số 42 ?
- Từ đó hãy cho biết các ước của 42
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Số túi có quan hệ gì với
28 ?
- YC HS làm cá nhân vào nháp
- Hoàn thiện vào vở
- Viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố
- 2 HS lên bảng làm b ; c
HS khác nhận xét sửa sai
4 HS lên bảng trình kết quả bài 130 SGK.
- Hoàn thiện vào vở
- Là ước của 42
- Làm việc nhóm
- Trình bày trên bảng
- Hoàn thiện vào vở
Số túi phải là ước của 28
- Làm vào nháp
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
2. Luyện tập
Bài tập 129/SGK tr50
a) a = 5.13
Ư(a) = {1 ; 5 ; 13 ; 65}
b) b = 25
Ư(b) = {1 ; 2 ; 4; 8; 16 ; 32}
c) c = 32.7
Ư(c) = {1 ; 3; 9 ;7; 21; 63}
Bài tập 130/SGK tr50
51 = 3.17
có các ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75....
Bài tập 131/SGK tr50
a) Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ;
2. 21 ; 6.7 ; ....
b) 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6
Bài tập 132/SGK tr50
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi,
2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau.
Củng cố .
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản
- Nêu các dạng bài đã chữa
- Nêu cách nhận biết một số là hợp số và một số là số nguyên tố
? Muốn khẳng định một số là số nguyên tố ta cần làm như thế nào?
Hướng dẫn dặn dò.
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về ước, bội, số nguyên tố.
- Bài tập : 162 ; 164 ; 165 ; 167 (SBT)
- Chuẩn bị bài mới
“ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG”
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tuan_11_tiet_30_luyen_tap_hoang_dinh_ma.doc