Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 14, Tiết 40: Ôn tập (Tiết 2) - Hoàng Đình Mạnh

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 ; cho 3 cho 9, số nguyên tố, hợp số; ƯC, BC ; ƯCLN; BCNN.

- Kỹ năng: + Vận dụng thành thạo các kiến thức vào các bài toán thực tế.

 + Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải ngắn gọn, khoa học.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Hệ thống kiến thức trọng tâm, bảng phụ kiến thức tìm BCNN,ƯCLN

- HS: Làm bài tập, ôn tập lý thuyết theo câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /

2. Kiểm tra bài cũ:

? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 14, Tiết 40: Ôn tập (Tiết 2) - Hoàng Đình Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 21/11/2009 Ngày giảng: 25/11/2009 Tuần 14 Tiết 40: Ôn tập (Tiết 2). Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 ; cho 3 cho 9, số nguyên tố, hợp số; ƯC, BC ; ƯCLN; BCNN. Kỹ năng: + Vận dụng thành thạo các kiến thức vào các bài toán thực tế. + Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải ngắn gọn, khoa học. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải toán. Chuẩn bị: GV: Hệ thống kiến thức trọng tâm, bảng phụ kiến thức tìm BCNN,ƯCLN HS: Làm bài tập, ôn tập lý thuyết theo câu hỏi SGK. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 6 ? Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Ngược lại? ? Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho những số nào. - Tương tự 18, 6 ? Thế nào là số nguyên tố, hợp số, cho VD. ? Số nguyên tố, hợp số có điểm gì khác nhau ? giống nhau ? - So sánh 2 quy tắc tìm ƯCLN ; BCNN của 2 hay nhiều số ? - Chốt: ? Nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BC của hai hay nhiều số. HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 6. - Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9. Ngược lại một số chai hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3. - Trả lời - Nhận xét bạn - Trả lời *) Giống: đều có ước 1 và ước chính nó. *) Khác: số nguyên tố chỉ có 2 ước, hợp số có nhiều hơn hai ước. HS trả lời câu hỏi. *) Đều có 3 bước: B1: Phân tích các số ra TSNT B2: Chọn ra các TSNT ƯCLN BCNN Chung chung và riêng B3: Lập tích và lấy với số mũ ƯCLN BCNN Nhỏ nhất Lớn nhất I. Lý thuyết 6) Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; cho 9. +) +) +) Nếu 6. Số nguyên tố, hợp số. VD: 2; 3; 5; 7; 11 là các số nguyên tố. 4; 6; 8; 9; 10 là các hợp số. 7. ƯC - ƯCLN BC - BCNN Hoạt động 2: Bài tập ? GV Yêu cầu HS chữa bài 165 SGK. Yêu cầu HS giải thích - Chốt Y/cầu HS đọc bài tập 166 GV hướng dẫn HS cách làm. Gọi HS nhận xét, sửa sai - Lưu ý HS tránh nhầm lẫn ƯC với BC ; ƯCLN với BCNN Yêu cầu 1 HS đọc bài 167 SGK. Phân tích bài toán : BT cho biết ?, yêu cầu gì ?. - Lên bảng giải. Yêu cầu HS hoàn thiện vào vở. HS chữa bài 165 SGK. HS giải thích. a) vì 747 ∶ 9 (và 747 > 9) vì 235 ∶5 ( và 235 > 5) b) vì a∶3 ( a > 3) HS đọc bài tập 166 SGK. - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng HS1 : a HS2 : b b) B ={xẻ N/x∶12; x∶15; x∶18 và 0 < x < 300} x ẻ BC(12 ; 15 ; 18) BCNN(12;15;18) = 180 BC(12;15;18) = { 0; 180 ; 360 ; } Do 0 < x < 300 B = {180} 1 HS đọc bài tập 167 SGK. - Cho biết số sách đó trong khoảng từ 100 đến 150 và xếp thành từng bó 10 q’, 12q’, 15q’ đều vừa đủ. Tìm: số sách đó. HS lên bảng làm. Học sinh khác nhận xét cách làm, kết quả và phương pháp trình bày II. Bài tập. Bài tập 165/SGK tr63 a)747 P 235 P 97 P b) 835.123 + 318, a P c) 5.7.9 + 13.17, b P vì b là số chẵn (tổng của 2 số lẻ và 3 > 2) d) c =2.5.6 – 2.29 = 2 Nên c P Bài tập 166/SGK tr63 a) A = { xẻ N / 84∶x ; 180∶ x và x > 6 } 84∶ x ;180 ∶ x x ẻ ƯC(84 ; 180) ƯCLN (84'180) = 12 ƯC(84;180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên x = 12 Vậy A = {12} Bài tập 167/SGK tr63 Gọi số sách là a (100 < a < 150) Theo đề bài thì : a ∶10 ; a ∶15 ; a ∶12 a ẻBC (10,15,12) BCNN (10,15,12) =60 a ẻ{0,60,120,180,} mà 100 < a < 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Củng cố . - Củng cố các số nguyên tố, các bước tìm BCNN, ƯCLN, cách tìm BC thông qua BCNN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. Cách áp dụng BCNN, ƯCLN vào bài toán thực tế . Hướng dẫn dặn dò. - Ôn tập kiến thức cơ bản đã ôn tập. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau: “kiểm tra 1 tiết”

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_14_tiet_40_on_tap_tiet_2_hoang_din.doc
Giáo án liên quan