I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Hs cộng thành thạo, giải được một số bài toán căn bản.
II/ Chuẩn bị:
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu 2 hs lên bảng tính: a/ 28 + (-8)
b/ ( -85) + 50
HS: a/ 28 + (-8) = 28 - 8 = 20
b/ ( -85) + 50 = - ( 85 - 50 ) = 30
3/ Dạy bài mới
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 16 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Tiết: 47
NS: ND:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Hs cộng thành thạo, giải được một số bài toán căn bản.
II/ Chuẩn bị:
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu 2 hs lên bảng tính: a/ 28 + (-8)
b/ ( -85) + 50
HS: a/ 28 + (-8) = 28 - 8 = 20
b/ ( -85) + 50 = - ( 85 - 50 ) = 30
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1 : Bài tập 31, 32
* yêu cầu hs nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- sau đó gọi 3 hs lên bảng làm
* Tiếp tục yêu cầu các em làm bài tập 32.
HĐ2: Dạng tính GT của BT.
* Yêu cầu 1 hs đọc đề bài tập 34
hd: thế x vào rồi tính .
Bài tập 35 câu a/
* hs nhắc lại quy tắc
- 3 hs lên bảng làm bài tập 31
a/ 16 + ( - 6 ) = 16 - 6 = 0
b/ 14 + ( -6 ) = 14 - 6 = 8
c/ (-8) + 12 = 12 - 8 = 4
* 1 hs đọc đề bài tập
* Nghe gv hd sau đó lên bảng trình bày.
Đáp:
x = 5
x = - 2
Bài tập 31
a/ ( - 30) + ( - 5 )
= - ( 30 + 5 ) = - 35
b/ ( - 7) + (-13)
= - ( 7 + 13 ) = - 20
c/ ( -15) + ( - 235)
= - ( 15 + 235 ) = - 250
Bài tập 32
sgk
tr77
Bài tập 34
sgk
tr77
a/ Thế x = -4 vào ta được:
(-4) + ( -6) = - 10
b/ Tương tự:
(-102) + 2 = - ( 102 - 2 )
= - 100
Bài tập 35
sgk
tr77
4/ Củng cố:
HS hoạt động nhóm bài tập 34:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
15
a + b
1
0
0
4
-10
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 16 Tiết: 48
NS: ND:
§6 Tính chất của phép cộng các số nguyên
I/ Mục tiêu:
- Hs cần phải biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Sử dụng các tính chất để tính nhanh tính hợp lí.
II/ Chuẩn bị:
Sgk, bảng phụ
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Luyện tập
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Hai tính chất đầu.
* gv yêu cầu hs làm ? 1, từ ?1 ta rút ra được điều gì?
- Tương tự phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
* yêu cầu hs Làm ? 2; từ đó rút ra được tính chất gì?
* yêu cầu hs đọc chú ý
HĐ2: Hai tính chất tiếp theo.
Cho kết quả:
(-5) + 0 = ?
0 + ( -5)= ?
* Số đối của số a là số nào, -a là số nào?
* yêu cầu hs cho vd.
* Hãy xét tổng của hai số đối nhau?
* yêu cầu hs làm ?3
* a/ (-2) + (-3) = -5
(-3) + (-2) = -5
nên: (-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b/ Tương tự:
(-5) +(+7) = (+7)+ (-5) = 2
c/ (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = - 4
* [(-3) + 4] + 2 = 1+2 =3
(-3) + (4+2) = (-3) + 6 = 3
do đó
[(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4+2)
* hs đọc chú ý
(-5) + 0 = (-5)
0 + ( -5)= (-5)
* Số đối của a là -a, của -a là : - (-a) = a.
* Ví dụ:
* Số đối của 5 là -5, của -5 là : -(-5)= 5.
* 5 + (-5) = (-5) + 5 = 0
Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0
- 3< a < 3
tông là:( -2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0
1. Tính chất giao hoán
?1: sgk
a +b = b + a
( a,b Z)
2. Tính chất kết hợp.
?2 :sgk
(a + b) + c = a + ( b + c)
* Chú ý: sgk
3. Cộng với số 0
a +0 = 0 + a = a
4. Cộng với số đối
a + ( - a) = 0
?3: sgk
4/ Củng cố:
Bài tập 36
Đáp: a/ 126 + (-20) + 2004 +( - 106)
= 126 + [(-20) + (-106)] + 2004
= 126 + (-126) + 2004 = 2004
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:16 Tiết: 49
NS: ND:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Hs sử dụng thành thạo 4 tính chất của phép cộng các số nguyên để giải bài tập.
- Bước đầu có thể sử dụng máy tính Casio để tính.
II/ Chuẩn bị:
Máy tính Casio
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: trình bày tính chất kết hợp. Tính 99 + (-100) + 101
HS: a + b) + c = a + ( b + c)
99 + (-100) + 101 = ( 99 + 101) + (-100)
= 200 - 100 = 100
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: bài tập 41, 42
* Yêu cầu 3 hs làm bài tập 41.
* yêu cầu hs khác nhận xét ,cho điểm
* yêu cầu hs làm bài tập 42.
hd: áp dụng 4 t/c để cộng
HĐ2: bài tập 43
* yêu cầu hs đọc đề bài tập 43
HD: bằng cách vẽ sơ đồ
* sau đó có thể yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài tập.
* yêu cầu hs đọ bài tập 45 và trả lời ngay
* Từng hs lên bảng trình bày 3 câu
* hs nhận xét
* Nghe gv hd
* 1 hs lên bảng trình bày
* hs đọc đề bài tập 43
* Quảng đường Canô I đi được là:
7 . 1 = 7 ( km )
* Quảng đường Canô II đi được là:
10 . 1 = 10 ( km )
Vậy hai Canô cách nhau một khoảng:
10 - 7 = 3 km
* 1 hs đọc đề
Đáp: Hùng đúng
Vd:
( -1) + ( -2) = -3
Bài tập 41
a/ (-38) + 28 = - (38 - 28)
= -10
b/ 273 + (-123) = 273 - 123 = 150.
Bài tập 42
a/ 217 + [43 + (- 217) + (-23)]
= [217 + (-217)]+[43 + (-23)]
= 0 + 20 = 20
Bài tập 43
sgk
tr 80
A C B
7 km
10 km
4/ Củng cố:
HD: hs sử dụng máy tính
Sau đó cho hs thực hành theo nhóm.
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:16 Tiết: 50
NS: ND:
§7 Phép trừ hai số nguyên
I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu được phép trừ trong Z
- Nắm chắc cách tính hiệu của hai số nguyên.
II/ Chuẩn bị:
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Hiệu của hai số nguyên
* yêu cầu hs đọc ?
* gv treo bảng phụ ghi sẵn ? sau đó yêu cầu hs trả lời.
* tương tự yêu cầu hs điền câu b.
- yêu cầu hs rút ra quy tắc trừ.
* Gv trình bày vd đầu
3 - 8 = 3 + (-8)
= -5
* Yêu cầu hs đọc nhận xét.
- Tính : (-3) - ( -7) = ?
HĐ2: Ví dụ
* yêu cầu hs đọc ví dụ
hd: dựa vào quy tắc trên ta có thể tính được
* yêu cầu 1 hs đọc nhận xét.
* Hs đọc ?
a/
3 - 4 = 3 + (-5)
3 - 5 = 3 + (-5)
b/
2 - (-1) = 2 + 1
2 - (-2) = 2 + 2
* hs rút ra quy tắc trừ như sgk
* xem gv trình bày
* hs đọc nhận xét.
Ta có:
(-3) - ( -7) = (-3) + 7
= 5
1 hs đọc ví dụ.
Giải:
Do nhiệt độ giảm 40C nên ta có:
3 - 4 = 3 + (- 4)
= - 1
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10 C
* 1 hs đọc nhận xét
1. Hiệu của hai số nguyên
a/ 3 - 1 = 3 + (-1)
3 - 2 = 3 + (-2)
3 - 3 = 3 + (-3)
3 - 4 = 3 + ?
3 - 5 = 3 + ?
b/ 2 - 2 = 2 + (-2)
2 - 1 = 2 + (-1)
2 - 0 = 2 + 0
2 - (-1) = 2 + ?
2 - (-2) = 2 + ?
* Quy tắc: sgk
a - b = a + (-b)
* Nhận xét: sgk
*ví dụ
2. Ví dụ
* Ví dụ: sgk
* Nhận xét: sgk
4/ Củng cố:
Bài tập 48
Đáp:
a/ 0 - 7 = - 7 c/ a - 0 = a
b/ 7 - 0 = 7 d/ 0 - a = - a
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 16.doc