Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 8, Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Hoàng Đình Mạnh

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó

- Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không?

- Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ?, phấn màu, MTBT

- HS: tập nháp, MTBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /

2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Không làm phép tính xem xét tổng có chia hết cho 6 không ?

 246 + 30 + 15. Phát biểu tính chất tương ứng.

 ? Không làm phép tính xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không ?

 246 + 30. Phát biểu tính chất tương ứng

 ? Lấy ví dụ cho mỗi trường hợp

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 8, Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Hoàng Đình Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 10/10/2009 Ngày giảng: 14/10/2009 Tuần 08 Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 . Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không? Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ?, phấn màu, MTBT HS: tập nháp, MTBT Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: ? Không làm phép tính xem xét tổng có chia hết cho 6 không ? 246 + 30 + 15. Phát biểu tính chất tương ứng. ? Không làm phép tính xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không ? 246 + 30. Phát biểu tính chất tương ứng ? Lấy ví dụ cho mỗi trường hợp Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu - Giáo viên chia 2 dãy của lớp để tìm các ví dụ có chữ số tận cùng bằng 0. Xem xét số đó có chia hết có 2 và cho 5 không ? Vì sao ? - Học sinh chọn ví dụ nhận xét các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và cho 5 - Nêu nhận xét những số chia hết cho cả 2 và 5 1. Nhận xét mở đầu * Ta thấy: 80 = 8.10=8.2.5 chia hết cho cả 2 và 5 310 = 31.10 = 31.2.5 chia hết cho cả 2 và 5. * Nhận xét: (SGK) Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 2 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 2 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? - Chốt Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ? Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận - Làm theo nhóm vào giấy nháp - Làm ?1 SGK 328 2 , 1234 2 1437 2 895 2 Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận Nêu nhận xét khi thay * bởi .... Phát biểu kết luận ?2 370 5 ; 375 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 - Các số 0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2 - Xét số n = Ta viết : n = = 430 + * Nếu * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2. * Kết luận 1: (SGK) Nếu * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2. *Kết luận 2: (SGK) 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Ta viết : n = = 430 + * Nếu * = 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 * Kết luận 1: (SGK) Nếu * = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n không chia hết cho 5. *Kết luận 2: (SGK) Củng cố luyện tập. * Bài 91 SGK: Các số chia hết cho 2 là: 652 ; 850 ; 1546 Các số chia hết cho 5 là: ; 850 ; 785 ( HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 trong quá trình làm bài) * Bài 92: gọi 4 học sinh lên bảng làm a, Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 : 234 b, Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 : 1345 c, Số chia hết cho cả 2 và 5 : 4620 d, Số không chia hết cho cả 2 và 5 :2141 GV yêu cầu HS nêu các dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5; số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2; số chia hết cho cả 2 và 5 ; số không chia hết cho cả 2 và 5 * Viết cách làm bài 93 a,b Hướng dẫn dặn dò. - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Làm bài tập 93; 94; 95 (SGK) - Tiết sau: “Luyện tập”

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_8_tiet_22_dau_hieu_chia_het_cho_2.doc
Giáo án liên quan