Giáo án Đại số lớp 6 tuần 9 năm học 2007- 2008

I/ Mục tiêu:

 - Hs nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước và các bội

- Hs biết kiểm tra một số có hay không là ước hay bội của môt số.

II/ Chuẩn bị:

 Sgk

III/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổn định lớp

 2/ Kiểm tra bài cũ

 GV: cho vd một số chia hết cho 3

 HS: vd: số 18 = 6.3 + 0

 chia hết cho 13

 3/ Dạy bài mới

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 9 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Tiết: 25 NS: ND: § 13 ƯỚC VÀ BỘI I/ Mục tiêu: - Hs nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước và các bội - Hs biết kiểm tra một số có hay không là ước hay bội của môït số. II/ Chuẩn bị: Sgk III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ GV: cho vd một số chia hết cho 3 HS: vd: số 18 = 6.3 + 0 chia hết cho 13 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Ước và Bội * Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b. còn b là gì của a * yêu cầu hs làm ? 1 HĐ2: Các tìm ước và bội. * ta kí hiệu: Ư(a) là tập hợp các ước của a B(a) là tập hợp các bội của a - Như vậy để tìm bôïi của một số ta làm như thế nào * yêu cầu hs làm ? 2 * Hãy tìm tập hợp các Ư( 8 ). Ta lần lượt lấy 8 chi cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. - yêu cầu hs phát biểu cách tìm * yêu cầu hs làm tiếp ?3, ?4 * nghe gv giới thiệu - b ước của a * 18 là bội của 3 không là bội của 4. 4 là ước của 12 không là ước của 15 * Nghe gv giới thiệu - ta nhân số đó với các số 0; 1; 2; 3;... 8.1 = 8 ; 8.2= 16 8.3 = 24 ... B(8) = {8; 16; 24; ...} Ư( 8 ) = {1; 2; 4; 8) * 1 hs phát biểu trong sgk * Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư( 1 ) = {1} B( 1 ) = { 1; 2; 3; ...} 1. Ước và Bội ĐN: sgk a là bội của b ab b là ước của a ? 1: sgk 2. Các tìm ước và bội. Kí hiệu: sgk ?2: sgk Ví dụ 2: sgk ?3: sgk ?4: sgk 4/ Củng cố: Bài tập 111: Đáp : a/ Trong các số đó có 8; 20 là bội của 4 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 9 Tiết: 26 NS: ND: § 14 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu: - Hs nắm được định nghĩa hợp số. Số nguyên tố - Hs biết cách nhận ra được 1 số là hợp số hay số nguyên tố, biết số nguyê tố nhỏ hơn 10. II/ Chuẩn bị: Sgk, bảng số nguyên tố III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Tìm các ước của mỗi số sau: 2; 3; 5; 7 Hs: Ư(2) = {1; 2} ; Ư(3) = { 1; 3} Ư(5) = {1; 5} ; Ư(7) = { 1; 7} 3/ Luyện tập HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Số nguyên tố. Hợp số. * Gv treo bảng lên, gọi hs lên bảng điền. - các số chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố. * yêu cầu hs làm ? 1 * Gọi 1 hs đọc phần chú ý - gv nhấn mạnh lại HĐ2: Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. * Gv treo bảng phụ từ 1 đến 99 - gv chỉ vào bảng phụ và từng bước hướng dẫn cụ thể cho hs * kl lại được bao nhiêu số nguyên tố ? * 1 hs lên bảng điền * nghe gv giới thiệu * số 7 là số nguyên tố Vì: 7 chỉ có hai ước là 1 và 7 số 8; 9 là hợp số * 1 hs đọc chú ý * Phần này hs nghe gv hd rồi về nhà làm lại * ta được 25 số nguyên tố ( sgk ). Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, số nguyên tố chẵn duy nhất. 1. Số nguyên tố. Hợp số. a 2 3 4 5 6 các ước 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 ?1: sgk * Chú ý: sgk 2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. * Bảng số nguyên tố: sgk 4/ Củng cố: Bài tập 115 Đáp: 67 là số nguyên tố 312; 213; 435; 417 là hợp số. 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:9 Tiết: 27 NS: ND: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Hs nắm chắc lại khái niệm về số nguyên tố - Có kĩ năng kiểm tra lại một số có phải là số nguyên tố không. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. II/ Chuẩn bị: Sgk, bảng phụ III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Phát biểu đn số nguyên tố. số nào là số nguyên tố : 83; 105 Hs: 1 hs phát biểu đn. Số nguyên tố là số 83 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Bài tập 120, 121 * GV hd hs sử dụng bảng số nguyên tố để tìm * Gv yêu cầu hs đọc bài tập 121 * Gv trình bày câu a. a/ k = 0 thì 3.0 = 0 không là số nguyên tố k = 1 thì 3.1 = 3 là số nguyên tố. k > 2 , thì 3k cũng không là số nguyên tố HĐ2: Bài tập 122, 123 * Gv treo bảng phụ lên và yêu cầu 1 hs lên bảng điền * Yêu cầu hs đọc bài tập 123 hd: bằng cách nhẩm * 1 hs lên bảng sử dụng bảng số nguyên tố để tìm * 1 hs dọc bài tập 121 * Xem gv trình bày câu a, sau đó 1 hs lên bảng làm câu b * Một hs lên bảng điền * 1 hs đọc bài tập 123 a/ 2; 3; 5 b/ 2; 3; 5; 7 c/ 2; 3; 5; 7 Bài tập 120 - Dùng bảng số nguyên tố ta tìm được: 53; 59; 97 Bài tập 121 b/ k = 0 thì 7.0 = 0 Không là số nguyên tố k = 1 thì 7.1 = 7 là số nguyên tố . K > 2 không là số nguyên tố Bài tập 122 a/ Đúng b/ Đúng c/ Sai d/ Sai Bài tập 123 sgk 4/ Củng cố: * Yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và so sánh * Cho hs đọc phần “Có thể em chưa biêt”. 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:9 Tiết: 9 NS: ND: § 8 KHI NÀO THÌ AM + BM = AB ? I/ Mục tiêu: - Hs hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + BM = AB ? - Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm - Vẽ cẩn thận khi đo hoặc khi cộng độ dài hai đoạn thẳng. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, sgk, thước thẳng. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Luyện tập HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Khi nào tổng độ dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? * Gv vẽ hình yêu cầu hs lên đo AM; BM; AB * yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ đoạn thẳng CD * yêu cầu 1 hs đọc nhận xét * HĐ2: Vận dụng kiến thức * gv ghi vd sau đó yêu cầu hs trình bày. HĐ3 : Giới thiệu một số dụng cụ đo GV giới thiệu một số dụng cụ đo cho hs - có thể cho hs lên thực hành và đo * 1 hs lên đo AM = 2 BM = 3 AB = 5 * so sánh: AM + MB = AB 2cm + 3cm = 5cm * 1 hs đọc nhận xét * Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên : AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 – 5 MB = 5 cm - nghe gv giới thiệu - thực hành đo các đoạn thẳng 1. Khi nào tổng độ dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? A M B * nhận xét: sgk 2. Vận dụng kiến thức. * ví dụ sgk 3. Giới thiệu một số dụng cụ đo sgk 4/ Củng cố: Bài tập 46: Đáp: Vì N nằm giữa hai điểm I và K nên IN + NK = IK 3 + 6 = IK IK = 9 cm 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc
Giáo án liên quan