Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh

1. Kiến thức:HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

 2 .Kỹ năng: Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ

 3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo , linh hoạt

 4. Năng lực:

- Tự học, thẩm mỹ, thuyết trình, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tinh toán.

- Bồi dưỡng năng lực tưởng tượng, sáng tạo.

 II .CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 + Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau, bài 56 , 57 SGK

 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn

2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Ôn tập các kiến thức: Định nghĩa tỉ lệ thức,tính chất tỉ lệ thức,làm các bài tập cho về nhà.

 

docx8 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/10/2020 Ngày dạy: 12/10/2020 TIẾT 11-BÀI 8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức:HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2 .Kỹ năng: Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ 3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo , linh hoạt 4. Năng lực: - Tự học, thẩm mỹ, thuyết trình, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tinh toán. - Bồi dưỡng năng lực tưởng tượng, sáng tạo. II .CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên + Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau, bài 56 , 57 SGK + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn 2.Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức: Định nghĩa tỉ lệ thức,tính chất tỉ lệ thức,làm các bài tập cho về nhà. + Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng, giấy nháp, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp :Kiểm tra sĩ số lớp, tác phong HS (1p) Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng I.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5p) HS1 - Nêu các tính chất của tỉ lệ thức? - Tìm x biết: 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 - Ghi đúng tính chất + Nếu thì a.d = b.c + Nếu a.d = b.c và a, b, c, d 0, Thì ta có các tỉ lệ thức: - Tìm đúng x = 0,004 HS2 Cho tỉ lệ thức Hãy so sánh: ; với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho ? - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm. Ta có: (=) = ; = Vậy == B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20p) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. -Tương tự bài kiểm tra bài cũ. Với thì có thể suy ra = ? - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời -Giới thiệu tính chất như SGK -Hướng dẫn HS chứng minh: Đặt = k (1) a= ?, c = ? =? (2)=?(3) Từ (1) ; (2) và (3) ta có ? -Yêu cầu HS trình bày chứng minh vào vở, gọi HS lên bảng trình bày. -Nhận xét , bổ sung, sửa chữa -Tính chất trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau : = thì ta suy ra ? (Lưu ý : Không chấp nhận HS đọc trộm SGK) -Giới thiệu phần mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau, nếu HS không trả lời được -Lưu ý: tính tương ứng của các số hạng và dấu “+”,“- “ ở tử và mẫu của các tỉ số. -Gọi HS trả lời : Từ dãy tỉ số , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì ? -Cả lớp chú ý theo dõi,suy nghĩ và trình bày chứng minh -HS.TBK lên bảng trình bày chứng minh -HS.KG trả lời Nếu = thì ta suy ra : === -Chú ý theo dõi, lắng nghe, ghi chép -HS.TBY đọc ví dụ SGK. Từ ta suy ra : == 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau a. Tính chất 3 = (ĐK : b, d0 bd) b.Chứng minh Đặt . (1) ; . Ta có: Từ (1); (2) và (3) ta có : c.Mở rộng Nếu = thì ta suy ra : === (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Hoạt động 2: Chú ý. -Giới thiệu:Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5. Ta cũng viết: a: b: c = 2 : 3:5 -Vậy : nếu cho 3 số a, b, c tỉ lệ với các số m, n, p thì ta có gì ? -Yêu cầu HS làm ?2. SGK -Gọi HS lên bảng trình bày Lưu ý: HS có thể nhầm lẫn: ghi : -Nếu cho ba số a, b, c tỉ lệ với các số m, n, p thì ta có : -HS.TB lên bảng trình bày Gọi a,b,c lần lượt là số học sinh của lớp 7A; 7B; 7C, ta có: -Đọc đề và tóm tắt bài toán dưới dạng phép toán. -Lắng nghe và ghi vào vở -HS.TBK:lên bảng trình bày. 2. Chú ý a. Khi có dãy tỉ số + Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5. + Ta cũng viết a:b:c = 2:3:5. C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10p) Bài 54 SGK trang 30 -Với và x + y = 16 áp dụng tính chất 3 ta suy ra gì để tính được x,y ? -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Gọi 1 bạn trong nhóm lên trình bày - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét và lưu ý đây là bài tập mẫu để giải các bài tập tương tự. Bài 55 SGK trang 30 -Với x : 2 = y : (-5) ta viết và x – y = - 7 áp dụng tính chất 3 ta suy ra điều gì để tính được x , y ? - Vì và x - y = - 7 y = ? - Chốt lại : dựa vào tính chất của tỉ lệ thức ta có thể tìm được hai số khi biết tổng của hai số đó và một tỉ lệ thức có liên quan đến hai số đó. HS làm bài theo nhóm Từ ta suy ra : -Cả lớp cùng làm bài , một em giải trên bảng. - Vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn - HS.TB xung phong trả lời Từ - Tính toán và xung phong trả lời - Chú ý lắng nghe Bài 54 SGK. tr 30 Từ Vì Vì Bài 55 SGK trang 30 Từ - Vì và x - y = - 7 y = 5 D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(8p) Bài 56 SGK , tr.30 -Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài dưới dạng những phép toán? -Từ ta suy ra được tỉ lệ thức nào ? -Gọi một HS lên bảng trình bày bài làm và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở - Kiểm tra và kết luận sau khi gọi vài HS nhận xét,góp ý. Ta có thể chốt lại cách giải loaij bài tập trên như sau: + Đặt chữ đại diện cho các giá trị cần tìm + Lập các tỉ số bằng nhau +Áp dụng tính chất 3 hoặc dãy tỉ số bằng nhau để tính tỷ số k - Tính thành phần chưa biết trong tỉ lệ thức. -Cả lớp đọc và tóm tắt đề bài , một HS đứng tại chỗ nêu tóm tắc: Cho : và Hỏi: a = ? , b = ? -HS.TBY : -Cả lớp làm bài vào vở .Một HS.TB lên bảng trình bày bài -Vài HS lớp nhận xét, góp ý -Chú ý lắng nghe, ghi chép Bài 56 SGK , tr.30 Gọi độ dài 2 cạnh là a, b Ta có: và Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy: diện tích của hình chữ nhật là 4 .10 = 40 (m2) 3)Hướng dẫn về nhà (1p) -Làm các bài tập 58, 59, 60 SGK; bài 74, 75, 76 SBT -Bài 75 SBT: Viết tích a.b = sau đó áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. -Chuẩn bị bài mới: + Ôn lại các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, +Tiết sau tiếp tục học ‘’ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau’’(tt) +Chuẩn bị thước , máy tính cầm tay. *RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_11_tinh_chat_cua_day_ti_so_bang_nh.docx
Giáo án liên quan