Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 39: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu

Ychs đưa ra một số số liệu thống kê về 1 số vấn đề tìm hiểu được

- Ta có bảng SLTK ban đầu.

- Bảng số liệu cần có những thông tin gì? - hs nêu các ví dụ điều tra và vấn đề hs đã điều tra được

- hs trả lời 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu

- VD1: Học sinh điều tra số kg giấy vụn các lớp của trường THCS LB nộp trong dịp KH nhỏ

- VD2: Học sinh điều tra chiều cao các bạn trong lớp 7A6 của trường THCS Long Biên

- VD3: Học sinh điều tra cân nặng của các bạn trong lớp 7A6 của trường THCS Long Biên

HĐ 2: Hình thành kiến thức (20 phút)

? 2 GV gọi học sinh trả lời HS trả lời ? 2 2. Dấu hiệu

- Giới thiệu thuật ngữ: Dấu hiệu, đơn vị điều tra

 Ghi bài * Dấu hiệu (X): - là Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (VD: điều tra số cây trồng được trong đợt phát động tết trồng cây)

* Đơn vị điều tra: - là đối tượng mà người điều tra đi điều tra (VD: Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra)

* Giá trị của dấu hiệu (x): là số liệu ghi được ứng với mỗi đơn vị điều tra.

* Số các giá trị của dấu hiệu = số đơn vị điều tra (N).

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 39: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: THỐNG KÊ Tiết 39: Thu thập số liệu thống kê, tần số Ngày soạn: 14/1/2021 Ngày dạy:18/1/2021 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Học sinh làm quen với các bảng, về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. + Phát biểu được đ/n “dấu hiệu điều tra”, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với các k/n tần số của một giá trị. + Biết các ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của 1 giá trị. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các định nghĩa để: + Nêu được dấu hiệu điều tra, số giá trị của dấu hiệu + Liệt kê được đầy đủ các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng của mỗi giá trị. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, yêu thích môn học 4. PTNL: Tư duy logic, tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp 2. Bài mới (40 phút) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Mở đầu (10 phút) Ychs đưa ra một số số liệu thống kê về 1 số vấn đề tìm hiểu được - Ta có bảng SLTK ban đầu. - Bảng số liệu cần có những thông tin gì? - hs nêu các ví dụ điều tra và vấn đề hs đã điều tra được - hs trả lời 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu - VD1: Học sinh điều tra số kg giấy vụn các lớp của trường THCS LB nộp trong dịp KH nhỏ - VD2: Học sinh điều tra chiều cao các bạn trong lớp 7A6 của trường THCS Long Biên - VD3: Học sinh điều tra cân nặng của các bạn trong lớp 7A6 của trường THCS Long Biên HĐ 2: Hình thành kiến thức (20 phút) ? 2 GV gọi học sinh trả lời HS trả lời ? 2 2. Dấu hiệu - Giới thiệu thuật ngữ: Dấu hiệu, đơn vị điều tra Ghi bài * Dấu hiệu (X): - là Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (VD: điều tra số cây trồng được trong đợt phát động tết trồng cây) * Đơn vị điều tra: - là đối tượng mà người điều tra đi điều tra (VD: Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra) * Giá trị của dấu hiệu (x): là số liệu ghi được ứng với mỗi đơn vị điều tra. * Số các giá trị của dấu hiệu = số đơn vị điều tra (N). ? 3 GV gọi HS trả lời - ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu gọi là giá trị của dấu hiệu (x). - Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra: N ? 4 GV gọi HS trả lời - Bài tập 2 (7 - SGK) - Dãy giá trị của dấu hiệu. HS đứng tại chỗ trả lời Ghi bài Đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời + Yc HS hoạt động nhóm để trả lời ?5, ? 6. G.thiệu tần số của giá trị. + H: Nêu định nghĩa tần số và ký hiệu. + Yc hs đọc định nghĩa. ? 7 GV gọi HS trả lời - Các bước tìm tần số ? Lưu ý: Không phải trường hợp nào KQ thu thập được khi điều tra cũng là các số. + yc hs đọc phần đóng khung SGK + Hoạt động nhóm 3 phút, cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nghe và nhận xét. + Hs đứng tại chỗ TL + hs đọc định nghĩa (sgk) + Hs đứng tại chỗ TL + Hs đứng tại chỗ TL: * Viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. * Tìm tần số của từng số bằng cách đếm và ghi. 1 HS đọc 3. Tần số của mỗi giá trị (n) * Đn: là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. HĐ 3: Luyện tập (10 phút) + Yc hs làm bài tập 2. + Gọi hs đọc đề bài bài 2. + Dành thời gian để hs làm bài (10 phút), GV quan sát. + Gọi hs lên bảng trình bày, thu vở 1 số học sinh dưới lớp để chấm, chữa. + Hs đọc đề bài bài tập 2. + Hs làm bài (10 phút) + 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp nhận xét, sửa lỗi nếu có. 4. Luyện tập - Bài tập 2 (sgk/ T7) a) Dấu hiệu bạn An quan tâm: Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Có tất cả 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau lần lượt là: 17; 18; 19; 20; 21. Tần số tương ứng là 1; 3; 3; 2; 1. 3. Hướng dẫn về nhà (3 phút): + Bài cũ: Học thuộc các khái niệm mới, làm bài tập 1, 2, 3 (sbt/ T5,6) + HD bài mới: Đọc trước bài “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”, nêu mục tiêu kiến thức bài học. IV. Rút kinh nghiệm ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_39_thu_thap_so_lieu_thong_ke_tan_s.doc