Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hiền

 II.Hoạt động 2: luyện tập (25 ph)

-Yêu cầu chữa BT 12/14 SGK: Bảng 16

Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài 1.BT 12/14 SGK:

a)Lập bảng tần số:

, -Trong khi HS 2 làm BT 12 GV đi kiểm tra vở BT của một số HS.

-Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.

-Yêu cầu làm BT 13/15 SGK: GV đưa đề bài lên bảng phụ

-Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ?

-Đơn vị các cột là triệu người em hãy trả lời các câu hỏi sau:

+Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ?

+Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng lên 60 triệu người ?

+Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:

 17 18 20 25 28 30 31 32 x

2.BT 13/15 SGK: Hình 3/15 SGK

-Biểu đồ hình chữ nhật.

-16 triệu người.

-Sau 78 năm (1999-1921= 78)

-22 triệu người.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../2020 Ngày dạy: ...../..../2021 Tiết 43: Luyện tập A.Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng “tần số”. * Kỹ năng: kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. +HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. *Thái độ: học tập nghiêm túc *Năng lực: Năng lực tư duy, suy luận logic, làm việc cá nhân, nhóm B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi vài biểu đồ, thước thẳng phấn màu. -HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu hỏi: + Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. +Chữa BT 11/14 SGK Số con của 1 hộ gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Yêu cầu đựng biểu đồ doạn thẳng. -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Trả lời như SGK +Chữa BT 11/14 SGK: Dựng biểu đồ đoạn thẳng n 17 5 4 2 0 1 2 3 4 x II.Hoạt động 2: luyện tập (25 ph) Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 -Yêu cầu chữa BT 12/14 SGK: Bảng 16 Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài 1.BT 12/14 SGK: a)Lập bảng tần số: , -Trong khi HS 2 làm BT 12 GV đi kiểm tra vở BT của một số HS. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. -Yêu cầu làm BT 13/15 SGK: GV đưa đề bài lên bảng phụ -Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ? -Đơn vị các cột là triệu người em hãy trả lời các câu hỏi sau: +Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ? +Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng lên 60 triệu người ? +Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: n 3 2 1 17 18 20 25 28 30 31 32 x 2.BT 13/15 SGK: Hình 3/15 SGK -Biểu đồ hình chữ nhật. -16 triệu người. -Sau 78 năm (1999-1921= 78) -22 triệu người. III.Hoạt động 3: BàI đọc thêm (10 ph). -Yêu cầu đọc bài đọc thêm trang 15 SGK. -Giới thiệu cách tính tần suất theo công thức f = n/N trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó -Giới thiệu biểu đồ hình quạt như SGK trang 15. a)Đọc “tần suất” f = n/N . 100% -Đọc ví dụ trang 16. b)Đọc biểu đồ hình quạt, xem hình 4/15 SGK IV.Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (3 ph). -Ôn lại bài. -BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. -Hãy thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_43_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_pha.doc
Giáo án liên quan