A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 7 Tuần 24, 25 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 20/02/2006
Tiết 51 Ngày dạy: 27/02/2006
Biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương.
? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.
- 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK.
- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
- 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- Giáo viên c học sinh làm ?3
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
(2')
1. Nhắc lại về biểu thức (5')
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
3(3 + 2) cm2.
2. Khái niệm về biểu thức đại số (25')
Bài toán:
2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
IV. Củng cố: (11')
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang
Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK
- Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2
Tuần: 24. Ngày soạn: 22/02/ 05
Tiết: 52. Ngày dạy: 01/3/ 05
Giá trị của một biểu thức đại số
A/ Mục tiêu:
-Hs biết cách tính giá trị của một BTĐS, biết cách trình bày lời giải của dạng toán này.
-Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức.
-Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
B/ Chuẩn bị:
-HS: Ôn tập các kt về BTĐS đã học.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:(7’)
? HS1:Lấy VD về BTĐS? Chữa BT 4 (SGK.T27).
? HS2:a)Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có chiều rộng là a và chiều dài là b.
b) Tính chu vi hcn đó khi a=3, b=4?
Chu vi hcn là:2(a+b) và khi a=3, b=4 thì chu vi là 2(3+4)=14 ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a=3 và b=4.
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Ghi bảng
-Gv y.cầu hs tìm hiểu VD1.
-Hs đọc VD1.
-Gọi hs lên bảng làm.
-1 hs lên bảng làm.
- Gv: 18,5 là giá trị của biểu thức 3m+n tại m=9, n=0,5.
?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?
-Hs: Ta thay giá trị của biến vào BT rồi tính.
-Gv nêu VD 2.
-Lớp trao đổi làm theo bàn, mỗi nửa làm 1 ý của VD 2.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
-2 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
-Gv tổng kết lại cách tính giá trị BT và cách trình bày.
-Hs đọc cách tính trong SGK T28.
-Cho hs trao đổi làm ?1.
-Hs trao đổi theo bàn ?1.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
-2 hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
-Cho hs làm việc cá nhân ?2 1phút.
-Gọi hs đọc kq chọn.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt kq.
1. Giá trị của một biểu thức đại số.(14’)
*VD1: Cho bt: 2m+n. Hãy thay m=9, n=0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
BL
Thay m=9, n=0,5 và bt đã cho ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5.
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức tại m=9, n=0,5.
*VD2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2-5x+1 tại x=-1 và x= 1/2.
BL
-Thay x=-1 vào BT ta có: 3.(-1)2-5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1tại x=-1 là 9.
-Thay x= 1/2 vào BT ta có: 3.(1/2)2-5.(1/2) +1
= 3.1/4-5/2+1 =-3/4.
Vậy giá trị của BT 3x2-5x+1 tại x=1/2 là -3/4.
*Cách tính GTBT: (SGK .T28).
2. áp dụng.(8’).
?1.
Tính giá trị biểu thức 3x2-9x tại x=1 và x=1/3.
BL
-Thay x=1 vào BT ta có: 3.(1)2 -9.1 = -6.
Vậy giá trị của BT tại x=1 là -6.
-Thay x=1/3 vào BT ta có:3.(1/3)2 -9.1/3=-8/3.
Vậy giá trị của BT tại x=1/3 là -8/3.
?2.
IV/ Củng cố:(14’).
?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?
-Y.cầu hs tìm hiểu BT 6 (SGK).
-Hs đọc và tìm hiểu BT.
-Gv nêu BT nên bảng phụ.
- Cho hs trao đổi theo nhóm bàn, mỗi bàn làm 1 ý rồi lên điền vào bảng phụ.
?Đọc tên của nhà toán học?
-Hs: Nhà toán học: Lê Văn Thiêm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài và nói thêm về nhà toán học Lê Văn Thiêm.
-Y.cầu hs tìm hiểu BT7.
-Hs đọc và tìm hiểu BT7.
?Với BT có 2 biến ta tính giá trị ntn?
-Hs: ta thay giá trị của 2 biến vào B.thức rồi tính.
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
-Hs cả lớp cùng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
-Hs phát biểu.
BT6 (SGK T28).Tính giá trị của BT tại x=3, y=4 và z=5 rồi điền vào ô trống.
N: x2 = 32=9.
T: y2=42=16.
Ă: 1/2(xy+z) =1/2(3.4+5)=17/2 =8,5.
L: x2-y2=32-42=-7.
Ê: 2z2+1=2.52+1= 51.
H: x2+y2=32+42=25.
V: z2-1=52-1=24.
I: 2(y+z) = 2(4+5)= 18.
M:
Vậy:
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
BT 7(SGK).
Tính giá trị của BT tại m=-1 và n=2.
BL
a) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có:
3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7.
Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -7.
b) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có:
7.(-1) +2.2 - 6 = (-7) +4 - 6 = -9.
Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -9.
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Cần nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và cách trình bày dạng toán này.
-Làm BT đầy đủ, xem kỹ các BT đã chữa.
-BTVN: BT 8+9 (SGK)
BT 8+9+10 (SBT.T10).
Tuần: 25. Ngày soạn: 27/02/ 05
Tiết: 53. Ngày dạy: 06/3/ 05
đơn thức
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi ?1
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu, bổ sung thêm 9; ; x; y
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của một số nhóm.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
- 3 học sinh trả lời.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên thông báo.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên máy chiếu.
- Học sinh đứng tại chỗ làm.
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
- Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh trả lời.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
- Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý.
- 1 học sinh đọc.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn.
- Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
? Xác định số mũ của các biến.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên thông báo
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
- 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức (10')
?1
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 gọi là đơn thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn (10')
Xét đơn thức 10x6y3
Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
3. Bậc của đơn thức (6')
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức (6')
Ví dụ: Cho hai đơn thức: A=2x2y; B=9xy4.
Tìm tích của 2 đơn thức A và B.
Ta có: A.B =(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
IV. Củng cố: (5')
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a)
b)
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy trong)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Tuần: 25. Ngày soạn: 1/3/ 05
Tiết: 54. Ngày dạy: 8/3/ 05
đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung các bài tập.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm đưa lên máy chiếu.
- Học sinh theo dõi và nhận xét
Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- 3 học sinh phát biểu.
- Giáo viên đưa nội dung ?2 lên máy chiếu.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
1. Đơn thức đồng dạng (10')
?1
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (15')
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
IV. Củng cố: (10')
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
File đính kèm:
- Dai 7 Tuan 24+25.doc