Giáo án Đại số lớp 8

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải,

nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

- Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho

hay không.

- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ nội dung ?2, ?3, BT1, BT2

- HS: đọc trước bài học, bảng phụ và bút dạ.

III. NỘI DUNG

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/1 /2008. Ngày giảng:20/1 /2008 Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ nội dung ?2, ?3, BT1, BT2 - HS: đọc trước bài học, bảng phụ và bút dạ. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan" 1. Phương trình một ẩn - GV: cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu chó" - GV: Nêu cách giải bài toán sau: Tìm x: 2x + 4 (36 - x) = 100 ? - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau" 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; = x – 2 GV: Thế nào là một p/trình ẩn x? GV: A(x): vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình - HS đọc bài toán cổ SGK - HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x" - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x)= B(x), trong đó: -G yêu cầu HS thực hiện ?1 - Lưu ý HS các hệ thức: x +1 = 0; x2 - x =100 cũng được gọi là phương trình một ẩn - HS thực hiện cá nhân ?1 Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình" Cho phương trình: 2x + 5 = 3 (x - 1) +2 - GV: "Hãy tìm gía trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 tại x = 6; 5; - 1" - HS làm việc cá nhân và trả lời với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 Giá trị vế phải là: 3 (6- 1) +2 = 17 ............. - HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. - HS trả lời - HS thực hiện ?3 - HS thảo luận nhóm và trả lời Chú ý: (SGK) - GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị" -GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2" x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên" - GV: "Giới thiệu chú ý a" Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình" - GV: cho HS đọc mục 2 - GV: cho HS thực hiện ?4 2. Giải phương trình a/ Tập nghiệm của phương trình: Ví dụ: SGK - HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời - HS làm việc cá nhân b/ SGK Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương" Hai phương trình tương đương kí hiệu "ú" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm - GV: "Có nhận xét gì về `tập nghiệm của các cặp phương trình sau" 3. Phương trình tương đương Ví dụ: x + 1 = 0 ú x - 1 = 0 x = 2 ú x - 2 = 0 - HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời......... 1/ x = -1 và x + 1 = 0 2/ x = 2 và x - 2 = 0 3/ x = 0 và 5x = 0 4/ x = và x - = 0 Hoạt động 5:"Củng cố" - GV: khái niệm hai phương trình tương đương?. 1/ BT2, BT4, BT5; 2/ Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì? - HS1:........... - HS2:........... IV. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà 3;4;5/tr6 - Đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải' * HD bài 3: Mọi giá trị của x đều là nghiệm của phương trình thì tập nghiệm của PT là: S = __________________________________________________________ Ngày soạn:18/1/2008. Ngày giảng :23/1/2008. Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu: - HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Hiểu và vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để giải PT bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị: HS: đọc trước bài học. GV: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn" GV: "Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau" a/ 2x - 1 =0 b/ x +5 =0 c/x- = 0 d/ 0,4x - =0 - GV:thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn? - GV: Nêu định nghĩa - GV: PT nào là phương trình bậc nhất một ẩn a/ b/ x2 - x + 5 = 0 c/ = 0 d/ 3x - =0 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung: "Có dạng ax + b =0; a, b là các số; a ạ 0" - HS làm việc cá nhân và trả lời - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời Các phương trình a/ x2 - x + 5 = 0 b/ = 0 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình" a) Qui tắc chuyển vế ?1 : "Hãy giải các phương trình sau" GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không cần trình bày) a/ x - 4 = 0 b/ + x = 0 c/ = - 1 d/ 0,1x = 1,5 b) Qui tắc nhân với 1 số (tr8-sgk) HS đọc qui tắc . HS đứng tại chỗ trả lời.......... HS đọc qui tắc . - GV: giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình" - GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác" GV yêu cầu HS làm ?2 a/ Quy tắc chuyển vế (SGK) b/ Quy tắc nhân một số (SGK) - HS trao đổi nhóm trả lời Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn" - GV: giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại. -GV yêu cầu HS thực hiện giải phương trình 3x - 12 = 0 GV: Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 hay viết tập nghiệm S = GV kết luận 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK -1 HS lên bảng. 3x - 12 = 0ú 3x = 12 ú x = ú x = 4 HS nhận xét - HS thực hiện ?3 - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm và trả lời............... Hoạt động 4: "Củng cố” - Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời BT7. BT8a, 8c: Giải PT: a) 4x - 20 = 0 b) 2x + x +12 = 0 BT7 - HS làm việc cá nhân, trình bày bài tập 8a, 8c. a) 4x - 20 = 0 ú 4x = 20 ú x = ú x = 5 b) 2x + x +12 = 0 ú 3x = -12 ú x = ú x = - 4 c/ BT6 * Bài tập trắc nghiệm : Giá trị của x thoả mãn pt 2x+x=-12 là : A. 4 ; B. -4 ; C. 10 ; D. Cả A,B,C đều sai . HS làm việc theo nhóm bài tập 6 HS chọn đáp án và giải thích . IV. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các ví dụ trong bài học - Bài tập 8b, 8d, 9 (SGK). Bài 10, 11, 12, 17 (SBT) * Hướng dẫn bài 9-SGK: 3x - 11 = 0 => 3x = 11 => x = => x = 3,6666666... Làm tròn đến hàng phần trăm ta được x 3,67 __________________________________________________________ Ngày soạn:23/1/2008. Ngày giảng:28 /1/2008. Tiết 43 Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 A. Mục tiêu Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=-b Rèn kĩ năng trình bày, nắm chắc phương pháp giải phương trình B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS : Phiếu học tập . C. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. kiểm tra bài cũ ( 8’) HS1: Bài tập 8d. Yêu cầu học sinh giải thích rõ các bước. HS2: Bài tập 9c 2 HS lên bảng, dưới lớp theo dõi và nhận xét. HĐ2. Bài mới a) Giải phương trình 2x - (5 - 3x) = 3(x+2) GV: yêu cầu học sinh tự giải. ? Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên. ? Nhận xét và đánh giá. b) Giải phương trình GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 HĐ3. áp dụng GV: yêu cầu học sinh gấp sách lại tự làm VD3: Giải phương trình GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Giải phương trình HS: Lớp làm cá nhân sau thống nhất nhóm nhỏ. 1 HS lên làm 2x - (5 - 3x) = 3(x+2) 2x - 5 +3x = 3x +6 2x = 11 x=11/2 1 Học sinh lên làm HS: làm việc cá nhân, trao đổi nhóm. HS: làm cá nhân, một em lên làm HĐ4 chú ý (’) 1) Giải phương trình a) x+1 = x -1 b) 2(x+3) = 2(x - 4) +14 GV: trình bày chú ý1 và nêu VD 4 minh hoạ HĐ4. củng cố, a) Bài tập 10 b) Bài tập 11 c c) Bài tập 12 c GV: nhận xét đánh giá. * Bài tập trắc nghiệm: Số nào trong ba số -1 ; 2; -3 nghiệm đúng mỗi pt sau : =x (1) ; x2+5x+6=0 (2) ; (3) ; Học sinh làm việc cá nhân a) Phương trình vô nghiệm b) Phương trình vô số nghiệm Học sinh làm việc cá nhân, gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Bài tập 10 a) Sai phần chuyển vế. Sửa 3x+x+x=9+6 x=3 b) Sai phần chuyển vế không đổi dấu. Sửa 2t+5t - 4t = 12+3 t = 5 HS2: Bài tập 11c HS3: Bài tập 12c Học sinh nhận xét HĐ5 . Hướng dẫn về nhà (3’) - Về nhà làm các bài tập 17,18,19(sgk-tr14) - Xem lại các bài tập và các ví dụ đã chữa , chú ý các qui tắc biến đổi pt * HD bài 19/tr14 Chiều dài hình chữ nhật là x+x+2=2x+2 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là 9(m). Diện tích hình chữ nhật là 144m2 =>Ta có pt (2x+2).9 =144 b) Hình vẽ 4b là hình thang , ta có pt (2x+5).6 : 2 =75. c) Ta có pt 12x+24=168 (Tổng diện tích của 2 hình chữ nhật ) _______________________________________________________________________________ Ngày soạn: 25/1 /2008. Ngày giảng :30/1/2008. Tiết 44 luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình, trình bày bài giải. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ a/ Gọi HS lên bảng giải bài tập 12b. b/ Gọi HS lên bảng giải bài tập 13 a/ sai vì x = 0 là 1 nghiệm của phương trình. b/ Giải phương trình x (x +2) = x(x + 3) ú ….ú x = 0 S = Hoạt động 2: Giải bài tập 17f, 18a GV: "Đối với phương trình = x có cần thay x = - 1; x = 2; x = -3 để thử nghiệm không?" - HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày. - HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày = x ú x ³ 0 Bài 17f: (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x ú x - 1 - 2x + 1 = 9 - x ú x - 2x + x = 9 + 1 - x ú 0x = 9 Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình S =f Hoạt động 3: Giải bài tập 14, 15, 18a GV cho HS đọc kĩ đề toán rồi trả lời các câu hỏi. "Hãy viết các biểu thức biểu thị": - Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô. Bài tập 15: - Quãng đường ôtô đi trong x giờ: 48x (km) - Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên t/gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô là x + 1(h) - Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) là 32 (x + 1)km. Ta có p/trình: 32 (x + 1) = 48x - GV: cho HS giải Bài tập 19 - HS đọc kĩ để trao đổi nhóm rồi nêu cách giải. 32(x + 1)km Ta có PT: 32(x + 1) = 48x Hoạt động 4: áp dụng a/ Tìm đk của x để giá trị của pt được xác định. - GV: "Hãy trình bày các bước để giải bài toán này. a/ Ta có: 2(x - 1) - 3(2x +1) =0 …ú x = - Với x ạ thì p/trình được XĐ "Nêu cách tìm k sao cho 2(x + 1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 - Giải phương trình 2(x-1)-3 (2x+1) =0 - HS trao đổi nhóm và trả lời. b/ Vì x = 2 là nghiệm của ptrình 2(x + 1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 nên (22+1)(9.2+2k)-5(2 + 2) =40 ú …ú k =- 3 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập 16, 25 /tr6-8(SBT) * HD bài 25a : Biến đổi pt về dạng ú4x.6=25.3 => x=. Ngày soạn:31/1 /2008. Ngày giảng: 13/2 /2008. Tiết 45 Phương trình tích I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. - Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. - GV: chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thời gian. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ P/tích các đt sau thành nhân tử: a/ x2 + 5x b/ 2x(x2- 1) - (x2-1) - 2 HS lên bảng giải Hoạt động 2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải - GV: "Hãy nhận dạng các phương trình sau: a/ x (5 + x) = 0 b/ (2x - 1)(x +3)(x+9) =0 1. Phương trình tích và cách giải: Ví dụ 1 - HS trao đổi nhóm và trả lời x(5 + x) =0 (2x - 1)(x +3) (x +9) =0 - GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích. Ví dụ 2: Giải phương trình - HS trao đổi nhóm về hướng giải, sau đó làm việc cá nhân. x (x + 5) = 0 Ta có: x (x +5) = 0 ú x = 0 hoặc x +5 =0 a/ x =0 b/ x + 5 =0 ú x =- 5 - HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình bày Tập nghiệm của phương trình S = - GV: giải pt có dạng A(x).B(x) =0 ta làm như thế nào? Hoạt động 3: áp dụng Giải các phương trình a/ 2x (x - 3) + 5 (x - 3) = 0 b/ (x +1) (2 + 4) = (2 - x)(2 + x) - GV, HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án 2. áp dụng: - HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét.Ví dụ:Giải phương trình 2x(x - 3) +5(x - 3) =0 ú (x - 3)(2x +5) = 0 ú x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 - GV: cho HS thực hiện ?3 - Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay bởi bài x3 +2x2 +x = 0) - Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, nêu hướng giải GV nên chú ý trường hợp HS chia 2 vế của phương trình cho x - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm. a/ x - 3 =0 ú x = 3 b/ 2x +5 = 0 ú x = - S = Ví dụ:Giải phương trình: x3 + 2x2 +x =0 …ú x(x + 1)2 = 0 ú x =0 hoặc x +1 = 0 a/ x =0 b/ x + 1 =0 ú x =- 1 S = {0; -1} Hoạt động 4: Củng cố HS làm bài tập 21c, 22b, 22c. GV: Lưu ý sửa chữa những thiếu sót của HS * BT trắc nghiệm : Giá trị nào sau đây thoả mãn pt : (x-3)(x+2)=0 : A. x=3,x=2 ; B. x=3 ; C. x=3,x=-2 ; D. x=-2 - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi kết quả ở nhóm. Ba HS lần lượt lên bảng giải. Bài tập 21c (4x +2)(x2 +1) =0 ú 4x +2 = 0 hoặc x2 +1 =0 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Xem lại cách giải pt tích và các ví dụ . - Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25/tr17 * HD bài 24d/17: Giải pt x2-5x+6=0. Tách hạng tử -5x = -2x-3x , ta có x2-2x-3x+6=0 (x2-2x)-(3x-6)=0 x(x-2)-3(x-2)=0 (x-2)(x-3)=0 .Giải pt tích này ta được kết quả. ________________________________________________ Ngày soạn:14/2/2008. Ngày giảng:18/2 /2008. Tiết 46 luyện tập I. Mục tiêu: -Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, -Rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ . HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1) Giải các phương trình sau: a. 2x(x-3) + 5(x-3) = 0 b. (x - 4) + (x - 2)(3- 2x) =0 2) Bài tập trắc nghiệm: Tập nghiệm của pt là: A. ; B. ; C. ; D. * Hoạt động 2: Giải bài tập Bài 22/tr17: Giải các phương trình sau: e/ (2x-5)2 - (x +2)2 =0 f/ x2 - x- (3x - 3) =0 Bài 23/tr17: Giải các phương trình: a/ 3x - 15 = 2x (x -5) b/ (x2 -2x + 1) - 4 = 0 GV kiểm tra bài của 4 HS. 2 HS lên bảng giải bài. HS chọn đáp án và giải thích . HS làm việc cá nhân e) 3x - 15 = 2x (x - 5) ú 3(x - 5) - 2x (x - 5) =0 ú (x - 5) (3 - 2x) = 0 ú x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 b/ (x - 2x + 1) - 4 = 0 ú (x -1)2 - 22 = 0 ú (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0 ú (x - 3)(x + 1) =0 ú x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 GV yêu cầu HS giải bài tập sau bằng nhiều cách . 2/ Giải các phương trình a/ b/ x2- x = -2x + 2 GV: yêu cầu HS nêu hướng giải 3/ Giải các phương trình a/ 4x2 + 4x +1 = x2 b/ x2 - 5x +6 = 0 GV: khuyến khích HS giải bằng nhiều cách giải khác nhau. HS giải bài bằng các cách khác nhau. 2/ a/ … ú b/ Cách1: x2 - x =-2x +2 … ú (x -1)(x +2) =0 Cách 2: x2- x =-2x +2 ... ú (x +2) (x -1) = 0 3. Cách 1: 4x2 +4x + 1 = x2 ú (2x + 1)2 - x2 =0... Cách 2: 4x2 + 4x +1 = x2 ú (x + 1)(3x + 1) = 0… HS lên bảng chữa bài tập và nhận xét. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi như sách giáo khoa Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ đã chữa . - Bài tập 25/sgk - Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập. * HD bài 25: Giải pt 2x3+6x2=x2+3x 2x2(x+3)-x(x+3)=0 (x+3)(2x2-x)=0 (x+3)x(2x-1)=0 x(x+3)(2x-1)=0 ____________________________________________________ Ngày soạn:15/2 /2008 Ngày giảng:20/2 /2008 Tiết 47 Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu - Thông qua ví dụ mở đầu HS biết điều kiện xác định của một pt. - Nắm được các bớc giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. - HS được làm một số ví dụ đơn giản áp dụng lý thuyết. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước. HS : Thước, Ôn lại cách tìm TXĐ của phân thức III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1. Chữa BT 25b/17 SGK 2. Tìm tập xác định của a) b) GV gọi HS nhận xét, cho điểm HS 1: b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) (3x -1)( x2+2-7x +10) = 0 (3x -1)( x2-7x +12) = 0 (3x -1)(x - 4)(x-3) = 0 (3x -1)=0 x = 1/3 hoặc (x - 4)=0 x = 4 hoặc (x-3) = 0 x = 3 Vậy pt có tập nghiệm S = {1/3; 4; 3} HS 2: a) x ạ 3/2 b) x ạ 0 Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Trong bài học này ta chỉ xét pt có chứa ẩn ở mẫu Giải pt Bằng phơng pháp chuyển vế Làm ?1: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của pt (1) không? Vì sao? + Vậy khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu thức ta phải chú ý tìm điều kiện xác định của pt là gì? + Cách tìm điều kiện xác định của pt? + áp dụng làm ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của pt: a) b) HS: PT (1) HS: Thay x = 1 vào pt (1) ta thấy mẫu thức = 0 do đó pt không xác định. Vậy x = 1 không là nghiệm pt (1) HS: là những giá trị của biến làm cho MT ạ0 HS: Cho MT = 0 để tìm biến - Cho biến tìm đợc ạ0 HS: Trình bày tại chỗ a) x - 2 = 0 => x = 2 ĐKXĐ x ạ2 b) x - 1 = 0 => x = 1 x - 2 = 0 => x = 2 ĐKXĐ xạ1; x ạ2 GV: Các nhóm làm ?2 + Cho biết kết quả của từng nhóm + Đa ra đáp án, sau đó chữ và chấm bài của từng nhóm GV: Tìm ĐKXĐ của pt + Quy đồng 2 vế của pt + Giải tiếp pt trên + kết quả - 8/3 có thoả mãn ĐKXĐ không? + kl nghiệm pt? HS: hoạt động nhóm HS : Đa ra kết quả nhóm ?2 Tìm ĐKXĐ của pt a) ĐKXĐ: xạ1; x ạ-1 b) ĐKXĐ: xạ0; x ạ2 . Giải pt 2(x+2)(x-2)=x(2x+3) 2(x2 -4) = 2x2 +3x 2x2 - 8 = 2x2 +3x -8 = 3x x = -8/3 ẻĐKXĐ Vậy tập nghiệm pt là S = {-8/3} Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) - Nêu phương pháp tìm ĐKXĐ của pt ? - Cho biết các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức? Bài 29/tr22(Bảng phụ ) - Lần lượt trả lời các câu hỏi HS cả lớp quan sát bài tập và trả lời. Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các ví dụ đã làm - BTVN: 27 ;28;30/tr22 sgk * HD bài 30 : c) ĐKXĐ của pt là x2-10 (x-1)(x+1) 0 x-1 0 và x+1 0 => ĐKXĐ cả pt là ......... Ngày soạn:20/2/2008. Ngày giảng:25/2 /2008 Tiết 48 phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp) I. Mục tiêu - HS nắm vững các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức . - Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải pt chứa ẩn ở mẫu thức . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức đã học ở tiết trước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1)Nhắc lại các bớc giải pt chứa ẩn ở mẫu thức? 2)Tìm lỗi sai trong bt sau, sửa lại cho đúng: Giải pt ĐKXĐ: xạ2; xạ-2 3(x+2) -2(x-2) = 4 3x+6 - 2x +4 = 4 x = -6 GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm B1: Tìm ĐKXĐ của pt B2: Quy đồng 2 vế của pt rồi khử mẫu B3: Giải pt vừa nhận đợc B4: KL HS 2: Quy đồng khử mẫu 1 vế dẫn đến sai, sửa lại: Pt (1) 3(x+2) - 2(x - 2) = 4(x - 2) 3x+6 -2x +4 = 4x -8 x+10 = 4x -8 x-4x = -8 -10 -3x = -18 x = 6 HĐ 2: Bài mới (30 phút) GV: áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở MT, giải pt sau: + 2 em lên bảng trình bày lời giải . + Nhận xét lời giải của từng bạn? + Chữa lỗi sai cho HS và đặc biệt chú ý các bước phải làm cẩn thận GV: Cả lớp làm ?3 Giải các pt sau: + Các nhóm cùng trình bày lời giải? + Cho biết kết quả của nhóm? b) ĐKXĐ: x ạ2 3 = 2x - 1 - x(x - 2) 3 = 2x - 1 - x2 +2x x2 4x +4 = 0 (x-2)2 = 0 x = 2 ẽ ĐK Vậy pt vô nghiệm + Đưa ra đáp án. Các nhóm tự chấm bài theo đáp án. HS : ĐKXĐ: x ạ3 ; x ạ-1 => x(x +1) +x9x-3) = 4x x2 +x + x2 - 3x = 4x 2x2 - 6x = 0 2x(x - 3) = 0 +) x = 0 ẻ ĐK +) x = 3 ẽ ĐK Vậy tập nghiệm pt S = {0} HS nhận xét HS chữa bài HS : Giải các pt trên ra vở nháp HS : Hoạt động theo nhóm HS : Đưa ra kết quả của nhóm. ?3: Giải các pt a) ĐKXĐ: x ạ1; x ạ-1 x(x +1) = (x -1)(x +4) x2 +x = x2 +4x -x -4 x - 3x = -4 -2x = -4 x = 2 ẻ ĐK Tập nghiệm pt S = {2} Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Nghiên cứu BT 27a/22 ở SGK + 3 em lên bảng trình bày lời giải? + Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp GV: các nhóm trình bày lời giải BT 28c/22 (SGK) + Đưa ra đáp án trên bảng phụ sau khi HS đã đổi bài để chấm chéo. HS: trình bày ở phần ghi bảng BT 27/22 a) ĐKXĐ: x ạ-5 2x - 5 = 3(x +5) -x = 20 x = -20 HS hoạt động theo nhóm BT 28/22 ĐKXĐ: x ạ0 x3 + x = x4 +1 x4 - x3 - x +1 = 0 x3(x - 1) - (x -1) =0 (x - 1)(x3 - 1) = 0 +) x - 1 = 0 x = 1 +) x3 - 1 = 0 x = 1ẻ ĐK HS chấm và chữa bài Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm. - BTVN: 27 b,c,d,28 a,b/tr22-sgk * HD Bài 28 a) ĐKXĐ : . Sau khi khử mẫu và thu gọn ta được pt 3x-2=1x=1 kết luận : Gía trị này không thoả mãn ĐKXĐ, vậy pt........ Ngày soạn:22/2/2008. Ngày giảng : 27/2/2008. Tiết 49 luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. - Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. - Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức đã học ở tiết trước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1. Chữa BT 28d/22 SGK? 2. Chữa BT 28C/22 SGK GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Giải pt ĐKXĐ: x ạ -2/3 5 = (2x - 1)(3x + 2) 5 = 6x2 + 4x - 3x - 2 6x2 + x - 7 = 06x2 + x - 1-6 =0 6(x+1)(x-1) +(x - 1) = 0 (x -1)(6x+7) = 0 x = 1; x = -7/6 . Vậy S = HS 2: c) ĐKXĐ x ạ0 x3 + x = x4 + 1 - x4 + x3 + x - 1 = 0 x3 (x - 1) + (x-1) = 0 (x - 1)(1-x3) = 0 x = 1 => x = 1 là nghiệm của pt Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) 1) BT 29/ tr22( ở bảng phụ) + Theo em bạn nào giải bài đúng, vì sao? + Chữa và chốt phương pháp cho BT 29 2) BT 31/ tr23 : Giải pt GV: Gọi 2 em lên bảng giải BT 31b23 ở SGK + Nhận xét từng bước giải pt BT 31b/23? 3) Bài 32 a/ tr23 ? Cho biết cách giải pt này . + Các nhóm trình bày lời giải phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Chữa và chốt phương pháp của bt 32a 4)BT 33/23 .Tìm a để... GV: Nghiên cứu BT 33a/23 và cho biết phương pháp giải? + Gọi 3 HS lên bảng trình bày sau đó chữa và chốt lại phương pháp HS: đọc đề bài HS: 2 bạn Sơn và Hà đều giải sai vì: -Bạn Sơn chưa đặt ĐKXĐ đã cho tương đương với pt mới. - Bạn Hà chưa thử nghiệm đã rút gọn. HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng ĐKXĐ: x ạ 1; xạ 2; xạ 3 3(x - 3) +2(x - 2) =(x -1) 3x - 9 +2x - 4 = x -1 5x - x = 1+13 4x = 14 x = 7/2 ẻ ĐKXĐ HS nhận xét: B1: ĐKXĐ B2: Quy đồng, khử mẫu B3:Biến đổi để đa về pt bậc nhất . B4: Chọn nghiệm rồi KL HS hoạt động nhóm HS: Đưa ra kết quả nhóm a) ĐKXĐ: x ạ 0 2x2 + x = 0x(2x + 1) = 0 +) x = 0 +) 2x +1 = 0 => x = 0 ẽ ĐKXĐ x = -1/2 ẻĐKXĐ Vậy x = -1/2 là nghiệm pt HS : Cho biểu thức bằng 2 . Giải pt với ẩn a. HS trình bày ở phần ghi bảng a) ĐKXĐ : a ạ - 1/3 ; a ạ-3 (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1) = (2a+6) (3a+1) 3a2 + 8a - 3 + 3a2 - 8a = 6a2 + 20a +6 20a = -6 + 3 20a = -3 a = -3/20 ẻĐKXĐ Vậy a = -3/20 Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Nhắc lại phương pháp giải PT chứa ẩn ở mẫu thức? - Cho 2 ví dụ về pt chứa ẩn bậc 1 ở mẫu, rồi giải pt đó 2 HS lên bảng Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 33b, 32b, 31 a,c/23 SGK * HD bài 31 c) ĐKXĐ : . Khử mẫu , rút gọn và đưa về pt tích: x3+x2-2x=0 x(x2+x-2)=0 x(x-1)(x+2)=0. Giải pt này ta tìm được nghiệm . Ngày soạn:27/2/2008. Ngày giảng:3/3 /2008 Tiết 50 giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu - HS nắm được các bước giải bt bằng cách lập pt - HS biết vận dụng để giải một số bt II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước. HS : Thước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bằng lời biểu thức chứa ẩn (15p) GV: ở lớp chúng ta đã giải nhiều bt bằng phương pháp số học, Hôm nay các em giải theo phương pháp khác đó là giải bt bằng cách lập phương trình - Trong thực tế nhiều đại lượng của biến phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng là x thì đại lượng khác được biểu diễn qua x. - Xét ví dụ1: + Gọi vận tốc ôtô là x thì quãng đường biểu diễn nh thế nào trong 5 giờ? + Nếu S = 100 km, thì thời gian biểu diễn nh thế nào? - Cả lớp làm ?1 + Đa đáp án để HS tự đối chiếu + Chốt lại phương pháp làm ? BT cho biết và yêu cầu gì? HS : S = 5x HS : t = 100/x HS trình bày vào vở Hoạt động 2: luyện tập(15 phút) - Các nhóm làm ?2 + Cho biết kết quả của nhóm + Gọi nhận xét và chữa GV: Nghiên cứu BT cổ trên bảng phụ _ Y/ cầu HS làm ?3 HS: Hoạt động theo nhóm ở ?2 sgk HS : Đưa ra kết quả nhóm Nhận xét HS đọc đề bài HS cho: Gà + chó: 36 con Chân: 100

File đính kèm:

  • docDai 8-II.doc
Giáo án liên quan