1. MỤC TIÊU
- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
- Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Diễn dịch
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS1:
+ Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ.
+ Chữa bài tập 30 a (SGK – T50).
- HS2:
+ Phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Viết công thức tổng quát.
+ Xét xem các phép biến đổi sau đúng hay sai ? Giải thích
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Tiết 35: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/12/2008
Ngày giảng: 8A (10/12/2008)
Bài soạn:
Tuần: 17
Tiết: 35
6. luyện tập
1. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
- Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì.
3. Phương pháp
- Diễn dịch
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS1:
+ Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ.
+ Chữa bài tập 30 a (SGK – T50).
- HS2:
+ Phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Viết công thức tổng quát.
+ Xét xem các phép biến đổi sau đúng hay sai ? Giải thích
a)
b)
c)
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(Luyện tập)
GV gọi tiếp hai HS lên bảng chữa bài tập.
HS1 chữa bài tập 30b trang 50 SGK
HS2 chữa bài 31b trang 50 SGK
GV kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng: biến trừ thành công, quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn,
GV cho HS làm bài 34 SGK
GV: có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này ?
GV: Vậy nên thực hiện phép tính như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm bài tập
GV kiểm tra bài làm trên bảng
GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm làm bài tập 35 trang 50 SGK
Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
- Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót của HS.
GV chốt lại bằng cách đưa ra lời giải chi tiết ghi trên bảng phụ
- HS1 lên bảng làm
- HS2 chữa bài
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS xem đề bài
- HS: Có (x – 7) và (7 – x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau.
- Nên thực hiện biến phép tính trừ thành phép tính cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức.
- 2 HS lên bảng làm
- HS còn lại làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS kiểm tra bài làm của mình và chữa lại những chỗ sai nếu có.
- HS hoạt động theo nhóm
- Sau khoảng 5 phút, các nhóm trưởng đưa bảng phụ lên bảng treo
- HS nhận xét
- HS sửa lại những chỗ sai nếu có
Bài tập 30 (SGK – T50)
b)
Bài tập 31 (SGK – T50)
b)
Bài tập 34 (SGK – T50)
a)
b)
Bài tập 35 (SGK – T50)
a)
b)
4.4. Củng cố
- Bài tập 32 (SGK – T50).
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 36, 37 (SGK – T51).
26, 27, 28, 29 (SBT – T21).
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_2_phan_thuc_dai_so_tiet_35_luyen.doc