Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ II Trường THCS Nguyễn Chánh

I.Mục tiêu:

 -Học sinh cần lưu ý, cẩn thận, chính xác khi làm bài

 - GV lưu ý cho HS những chỗ thường mắc phải

 - Sửa bài làm kiểm tra học kỳ I cho HS

 

II. Nôi dung :

1. GV phát bài làm kiểm tra học kỳ I cho HS

 

2. GV sửa kiểm tra học kỳ I

( Có đáp án kèm theo )

 

 3. Hướng dẫn về nhà:

HS về nhà xem trước bài mở đầu về phương trình –chương III –tập 2

 

doc61 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ II Trường THCS Nguyễn Chánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI SỐ HỌC KÌ II TUẦN 20 Ngày soạn: 25/12/2011 Tiết: 38 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: -Học sinh cần lưu ý, cẩn thận, chính xác khi làm bài - GV lưu ý cho HS những chỗ thường mắc phải - Sửa bài làm kiểm tra học kỳ I cho HS II. Nôi dung : 1. GV phát bài làm kiểm tra học kỳ I cho HS 2. GV sửa kiểm tra học kỳ I ( Có đáp án kèm theo ) 3. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà xem trước bài mở đầu về phương trình –chương III –tập 2 TUẦN 20 Ngày soạn: 25/12/2011 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: Học sinh: Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: Học sinh: đọc trước bài học, Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập, nội dung ?2, ?3, BT1, BT2. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan". - GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu chó". - GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết: 2x + 4(36 – x) = 100? Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời". - GV: ghi bảng §1 - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; - GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?" - HS thực hiện ?1 - Lưu ý HS các hệ thức: x + 1 = 0; x2 – x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn. - GV: "Mỗi hệ thức 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10. có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình". Hoạt động 2 "Giới thiệu nghiệm của một phương trình". - GV: "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 tại x = 6; 5; -1". - GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị". - GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên". - HS thực hiện ?3. - GV: "giới thiệu chú ý a" - GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a. x2 = 1 b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0 c. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" - HS đọc bài toán cổ SGK. - HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x". - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. - HS thực hiện cá nhân ?1 . - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. - HS làm việc cá nhân và trả lời. - HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó: A(x): Vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình. Ví dụ: 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn. - Cho phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 giá trị vế phải là: 3(6 – 1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Chú ý: (SGK) a. b. Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình". - GV: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình. - GV: "Tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì?". - GV: Cho HS thực hiện ?4. Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương". - GV: "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau: 1. x = -1 và x + 1 = 0 2. x = 2 và x – 2 = 0 3. x = 0 và 5x = 0 4. và - GV: "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?". - HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời. - HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời. 2. Giải phương trình: a. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình "ký hiệu là S" được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Ví dụ: - Tập nghiệm của phương trình x = 2 là S = {2} - Tập nghiệm của phương trình x2 = -1 là S = f b. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. - GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương Hoạt động 5: "Củng cố" 1. BT2; BT4; BT5; 2. Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì? Hướng dẫn về nhà: BT1; BT3; đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải". - HS làm việc theo nhóm 3. Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương "ký hiệu Û" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm. Ví dụ: x + 1 = 0 Û x – 1 = 0 x = 2 Û x – 2 = 0 x = 0 Û 5x = 0 Û V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 21 Ngày soạn: 01/01/2012 Tiết 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: Học sinh: Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị: Học sinh: đọc trước bài học. Giáo viên: Phiếu học tập. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn". - GV: "Hãy nhận xét dạng của của các phương trình sau: a. 2x – 1 = 0; b. ; c. d. ." - GV: "Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn; theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn". - GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: "Trong các phương trình: a. b. x2 – x + 5 = 0; c. d. phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. Tại sao? Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình". GV: "Hãy thử giải các phương trình sau: a. x – 4 = 0 b. c. d. 0,1x = 1,5 - HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung: "Có dạng ax + b = 0; a, b là các số; a ¹ 0". - HS làm việc cá nhân và trả lời. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không cần trình bày). §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (SGK) Ví dụ: a. 2x – 1 = 0; b. ; c. d. Các phương trình a. x2 – x + 5 = 0 b. không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: "Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?". - GV: Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình. - GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác". - HS trao đổi nhóm trả lời: "đối với phương trình a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển về. - Đối với phương trình c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0". 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a. Quy tắc chuyển về: (SGK) b. Quy tắc nhân một số: (SGK) Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn". - GV: giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại. - HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0. - HS thực hiện ?3 - Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK. - Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. Lớp nhận xét và GV kết luận. - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm hai em cùng bàn về kết quả và cách trình bày. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 3x – 12 = 0 Û 3x = 12 Û Û x = 4 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 (hay viết tập nghiệm S = {4}). Hoạt động 4: "Củng cố". a. BT7 b. BT 8a; 8c c. BT 6 - Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời BT7. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và phần trình bày bài tập 8a, 8c. - HS làm việc theo nhóm bài tập 6. Bài tập 6 1. 2. Với S = 20 ta có: không phải là các phương trình bậc nhất. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 8b; 8d; 9; (SGK), 10; 11; 12; 17 (SBT). V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 21 Ngày soạn: 01/01/2012 Tiết 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu: Học sinh: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. II. Chuẩn bị: Học sinh: Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà Giáo viên: Chuẩn bị các ví dụ III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: "Kiểm tra bài cũ". a. BT 8d. Sau khi giải xong. GV yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi. - HS lên bảng giải bài tập 8d và giải thích rõ các bước biến đổi. Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0 b. Bài tập 9c - HS làm việc theo nhóm , cử đại diện nhóm lên bảng giải. Lớp nhận xét. Hoạt động 2: “Cách giải” a/Giải phương trình: 2x – (5 -3x) = 3(x+2) Khi HS giải xong, GV nêu câu hỏi: “Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên” b/Giải phương trình -HS tự giải, sau đó 5 phút cho trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm. 1.Cách giải Ví dụ 1: 2x –(5 -3x) = 3(x+2) Û 2x - 5+3x = 3x + 6 Û 2x +3x -3x = 6+5 Û 2x = 11 Û x = Phương trình có tập nghiệm S = Hoạt động 3:“ Ap dụng” -GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3. Sau đó gọi HS lên bảng giải. -GV: “Hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này” -HS thực hiện ?2 -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. 2. Ap dụng Ví dụ 3: Giải phương trình Hoạt động 4: “Chú ý” 1/Giải các phương trình sau: a/ x+1 = x -1; b/ 2(x+3) = 2(x -4)+ 14 -HV : lưu ý sửa những sai lầm của HS hay mắc phải, chẳng hạn: 0x = 5 Û x = Û x = 0 và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu. 2/GV: trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4 Hoạt động 5: “ Củng cố” a/ BT 10 b/ BT11c c/ BT12c Hướng dẫn vè nhà: Phần còn lại của các bài tập 11, 12,13 SGK -HS đứng dây trả lời bài tập 10. -HS tự giải bài tập 11c, 12c. Chú ý: 1) Hệ số của ẩn bằng 0 a/ x+1 = x -1 Û x –x = -1-1 Û 0x =-2 Phương trình vô nghiệm: S = Æ b/ 2(x+3) = 2(x-4)+14 Û 2x +6 = 2x + 6 Û 2x -2x = 6 – 6 Û 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R 2/ Chú ý 1 của SGK V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 22 Ngày soạn:08/01/2012 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện lỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải. II. Chuẩn bị. HS chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. III. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “ Kiểm tra bài cũ” a/Gọi HS lên bảng giải bài tập 12b. b/Gọi HS lên bảng giải bài tập 13 Lưu ý: GV lưu ý giải thích cho HS sở dĩ bạn Hoà giải sai vì bạn đã chia 2 về của phương trình cho x. Tiết 43: LUYỆN TẬP Bài tập 13: a/Sai Vì x =0 là 1 nghiệp của ph trình b/Giải phương trình x(x+2) = x(x+3) Û x2 +2x = x2 +3x Û x2 +2x - x2 -3x =0 Û - x = 0 Û x = 0 Tập nghiệm của phương trình S = Hoạt động 2: “ Giải bài tập 17f; 18a” Đối với HS yếu và trung bình GV yêu cầu các em ghi dòng giải thích bên phải. Hoạt động 3: “ Giải bài tập 14; 18a”. GV: Đối với phương trình = x có cần thay x = -1; x = 2; x =-3 để thử nhiệm không? -HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày. -HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày. =x Û x ³ 0 Do đó chỉ có 2 là nghiệm của phương trình. 17f: (x-1) – (2x-1) = 9 –x Û x -1 -2x +1 =9 –x Û x -2x +x = 9 + 1-1 Û 0x =9 Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình S = Æ Hoạt động 4: “ Giải bài tập 15” GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời các câu hỏi. “ Hãy viết các biểu thức biểu thị: -Quảng đường ôtô đi trong x giờ. -Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô” Đối với HS khá giỏi có thể yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình tìm x. Bài tập 15: -Quãng đường ôyô đi trong x giờ: 48x(km) -Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thòi gian xe máy từ khu khởi hành đên khi gặp ôtô là x+1(h) -Quãng đường xe máy đi trong x+1(h) là 32(x+1)km. Ta có phương trình : 32(x+1) = 48x - GV cho HS giải bài tập 19 Hoạt động 5: “ Ap dụng” a/Tìm điều kiện của x để giá trị của phương trình được xác định. -GV: “Hãy trình bày các bước để giải bài toán này, hoặc gợi ý: “ Với điều kiện nào của x thì giá trị của phương trình được xác định?” “ Nêu cách tìm x sao cho: 2(x-1) -3(2x+1) ¹ 0” b/ Tìm giá trị k sao cho phương trình: (2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40 có nghiệm x=2 Hướng dẫn về nhà: a/ Bài tập 24a, 25 sách bài tập trang 6,7. b/ Cho a, b là các số; -Nếu a = 0 thì ab = …? - Nếu ab = 0 thì …? c/ Phân tích các đa thức sau thành nhân từ 2x2 + 5x; 2x(x2 – 1)-(x2 -1) -HS đọc kỹ để trao đổi nhóm rồi nêu cách giải. -HS trả lời 2(x-1) -3(2x+1) = 0 -Giải phương trình 2(x-1) -3(2x+1) = 0 -HS trao đổi nhóm và trả lời. -Thay x = 2 vào phương trình ta được phương trình ẩn là k. - Giải phương trình ẩn không, tim được k. Bài tập 19: Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2(m) Diện tích hình chữ nhật 9(x + x + 2) (m) Ta có phương trình: 9(x + x + 2) = 144 Giải phương trình: x = 7 (m) Ta có: 2(x-1)-3(2x+1) = 0 … Û x = - Do đó với x ¹ - thì giá trị của phương trình được xác định. b/Vì x = 2 là nghiệm của phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40 nên (22+1)(9.2+2k) -5(2+2) = 40 Û 5(18+2k) -20 =40 Û 90 +10k -20 =40 Û 70 + 10k = 40 Û 10k = -30 Û k = -30 :10 Û k = -3 V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 22 Ngày soạn:08/01/2012 Tiết 45 Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân từ II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài phương trình tích. - GV: chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thì giờ III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ”. Phân tích các đa thức sau thành nhân từ: a. x2 + 5x b. 2x(x2 – 1) – (x2 – 1) Hoạt động 2: “Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải”. - GV: “Hãy nhận dạng các phương trình sau: a. x(5 + x) = 0 b. (2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0” - GV: Yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích. - GV: “Muốn giải phương trình có dạng A(x)B(x) = 0 ta làm như thế nào?” Hoạt động 3: “Áp dụng” Giải các phượng trình: a. 2x(x – 3) + 5(x-3) = 0 b. (x + 1)(2 + 4) = (2 – x)(2+x) - GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án. - GV: cho HS thực hiện ?3. - Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay đổi bởi bài x3 + 2x2 + x = 0). - Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp HS chia 2 vế của phương trình cho x. Hoạt động 4: “củng cố” HS làm bài tập 21c; 22b; 22c. GV: lưu ý sữa chữa những thiếu sót của HS. Hướng dẫn bài tập về nhà Bài tập 21b; 21d; 23; 24; 25. - Một HS lên bảng giải. - HS trao đồi nhóm và trả lời. - HS trao đổi nhóm về hướng giải, sau đó làm việc cá nhân - HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình bày. - HS nên hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm. Phương trình x3 + 2x2 + x = 0; ta tìm cách phân tích về trái thành nhân tử. - HS làm việc cá nhân; sau đó trao đổi kết quả ở nhóm. Ba HS lần lượt lên bảng giải. 1. Phương trình tích và cách giải Ví dụ 1: x(5 + x) = 0 (2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0 là các phương trình tích. Ví dụ 2: Giải phương trình x(x + 5) = 0 Ta có: x(x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc x + 5 = 0 a. x = 0 b. x + 5 = 0 Û x = -5 Tập nghiệm phương trình S = {0; -5} 2. Áp dụng Ví dụ: Giải phương trình 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 Û (x – 3)(2x + 5) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 a. x – 3 = 0 Û x = tập nghiệm của phương trình S = Ví dụ: Giải phương trình x3 + 2x2 + x = 0 Ta có Û x(x2 + 2x + 1) = 0 Û x(x + 1)2 = 0 Û x = 0 hoặc x + 1 = 0 a. x = 0 b. x + 1 = 0 Û x = -1 Phương trình có 2 nghiệm: x = 0; x = -1 Tập nghiệm của phương trình: S = {0; -1} Bài tập 21c (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Û 4x + 2 = 0 Hoặc x2 + 1 = 0 a. 4x + 2 = 0 Û 4x = -2 Û x = - b. x2 + 1 = 0 do x2 ³ 0; "x Î R nên x2 + 1 > 0; "x Î R Phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm. Kết luận: phương trình có 1 nghiệm x = V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 23 Ngày soạn:15/01/2012 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử II. Chuẩn bị - HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà - GV: Chuẩn bị các bài giải III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ” 1. Giải các phương trình sau: a. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0 b. (x – 4) + (x -2)(3 – 2x) = 0 2. Giải các phương trình sau: c. x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 d. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 3. Giải các phương trình sau: e. (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 f. x2 – x – (3x – 3) = 0 Hoạt động 2: “Giải bài tập”. 1. Giải các phương trình a. 3x – 15 = 2x(x – 5) b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 2. Giải các phương trình a. b. x2 – x = -2x + 2 GV: yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải các cách khác nhau. 3. Giải các phương trình a. 4x2 + 4x + 1 = x2 b. x2 – 5x + 6 = 0 GV: Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau. Hoạt động 3: “Tổ chức trò chơi như sách giáo khoa”. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 25 SGK Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài cho lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài cho lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó làm việc cá nhân. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS lên bảng sửa bài tập. Tiết 45: LUYỆN TẬP 1. a. 3x – 15 = 2x(x – 5) Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 Û (x – 5)( 3 – 2x) = 0 Û x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x – 1)2 – 22 = 0 Û (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 Û (x – 3)(x + 1) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ... 2. a. ... b. Cách 1: x2 – x = -2x + 2 Û x(x – 1) = -2x(x – 1) Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 Û (x – 1)(x + 2) = 0 ... Cách 2. x2 – x = -2x + 2 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x2 + x – 2 = 0 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 Û (x + 2)(x – 1) = 0 3. Cách 1. 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 – x2 = 0 ... Cách 2. 4x2 + 4x + 1 = x2 Û 3x2 + 4x + 1 = 0 Û (x + 1)(3x + 1) = 0 ... V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 23 Ngày soạn:15/01/2012 Tiết 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. Mục tiêu HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa. II. Chuẩn bị - HS: nghiên cứu trước bài học, film, trong và bút xạ. - GV: chuẩn bị nội dung bài dạy ở film trong. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Ví dụ mở đầu”. GV: “Hãy thử phân lọai các phương trình sau: a. x – 2 = 3x + 1; b. ; c. x + d. ; e. - GV: Các phương trình c, d, e được gọi là các phương trình chứa ẩn ở mẫu”. - GV: cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1. - GV: “Hai phương trình Và x = 1 có tương đương với nhau không? Vì sao? - GV: giới thiệu chú ý. Hoạt động 2: “Tìm điều kiện xác định của một phương trình”. - GV: “x = 2 có thể là nghiệm của phương trình không? x = 1, x = -2 có thể là nghiệm của phương trình không?” GV: “Theo các em nếu phương trình có nghiệm hoặc phương trình có nghiệm thì phải thỏa mãn những điều kiện gì?” GV giới thiệu khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS thực hiện ?2. Hoạt động 3: “Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu”. GV ghi đề bài lên bảng. “Giải phương trình Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu hướng giải bài toán, cuối cùng GV nhận xét. - Yêu cầu HS tiến hành giải. - GV sửa chữa những thiếu sót của HS và nhấn mạnh ý nghĩa từng bước giải, nhất là việc khử mẫu có thể xuất hiện 1 phương trình không tương đương với phương trình đã cho. - GV: “Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước sau khi giải 1 phương trình chứa ẩn ở mẫu”. Hoạt động 4: “củng cố”. Bài tập 27a, 27b. HS trao đổi nhóm để phân loại dựa vào dấu hiệu “chứa ẩn ở mẫu”. - Gọi HS trả lời? - HS trao đổi nhóm rồi trả lời: “Giá trị của x để giá trị của vế trái, vế phải của phương trình được xác định là: x ¹ 1, vì vậy hai phương trình trên không tương đương. - HS trao đổi nhóm và trả lời. “Nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó phải khác 2”. “Nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó phải khác -2 và 1”. - HS làm việc cá nhân rồi trả lời kết quả. - HS trao đổi nhóm về hướng giải bài toán, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. - Làm theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày . 1. Ví dụ mở đầu: a. x + b. x + ; c. d. là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Chú ý: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a. b. Giải a. x – 2 = 0 Û x = 2 Điều kiện xác định của phương trình là: x ¹ 2. b. x – 1 = 0 Û x = 1; x + 2 = 0 Û x = -2. Điều kiện xác định của phương trình là: x ¹ 1 và x ¹ -2. 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Ví dụ 2: Giải phương trình: (xem sách giáo khoa) - Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. (SGK). V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 24 Ngày soạn: 29/01/2012 Tiết 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TIẾP) I. Mục tiêu Rèn luyện cho HS kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức. II. Chuẩn bị - HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, film trong, bút xạ. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Áp dụng”. Giải phương trình: (1) GV: “Hãy nhận dạng phương trình và nêu hướng giải”. GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời giải. - Tìm điều kiện xác định của phương trình. - Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. - Giải phương trình x(x + 1) + x(x – 3) = 4x và kết luận nghiệm của phương trình. - GV: “Có nên chia 2 vế của phương trình cho x không? GV: cho HS chia 2 vế cho x, yêu cầu HS nhận xét. Hoạt động 2: “HS thự c hiện ?3” Giải phương trình: a. b. - Khuyến khích các em giải bài toán bằng các cách khác. Chẳng hạn ở phương trình a. Bước khử mẫu có thể nhân chéo x(x + 1) = (x – 1)(x + 4) hoặc ở phương trình b. có thể chuyển về vế trái rồi quy đồng. * GV chú ý cách trình bày của HS. Hoạt động 3: “Giải bài tập 27b, 27c, GV chuẩn bị bài 27c ở film trong”. Hoạt động 4: “củng cố” 1. Cho HS đọc bài 36 (trang 9 sách bài tập) để rút ra nhận xét. 2. Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 3. Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thị và bằng nhau. GV yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toàn đã biết. Hướng dẫn về nhà: bài tập 28, 29, 30a, 30b, 31c, 32. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS làm ở nháp và trả lời. - HS “Chia 2 vế của phương trình cho cùng một đa thức mất nghiệm”. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả nhóm. HS trao đổi nhóm chuyển bài toán thành bài toán đã biết, chẳng hạn: bài 2 chuyển thành dạng phương trình Bài 3: Giải phương trình Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TIẾP) 4. Áp dụng Giải phương trình: (1) Trình bày như SGK. 27c. ĐKXĐ: x ¹ 3 Khử mẫu: (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0 (1) Giải phương trình (1) (1) Û x(x + 2) – 3(x+2) = 0 Û (x + 2)(x – 3) = 0 Û x + 2 = 0 hoặc x -3 = 0 x + 2 = 0 Û x = -2 (thõa mãn ĐKXĐ) x -3 = 0 Û x = 3 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ). V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- TUẦN 24 Ngày soạn: 29/01/2012 Tiết 49 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần. II. Chuẩn bị - HS: c

File đính kèm:

  • docDai so ki II.doc